Tridolgosir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một alcaloid indolizidine từ cây Swainsona canescens là một chất ức chế alpha-mannosidase mạnh. Swainsonine cũng thể hiện hoạt động chống vi trùng, antiproliferative và điều hòa miễn dịch.
Dược động học:
Tridolgosir ức chế cạnh tranh alpha manosidase II (alphaMII), chất xử lý N carbohydrate liên kết của glycoprotein mới được tổng hợp đi qua bộ máy Golgi đến bề mặt tế bào. Các cấu trúc carbohydrate phân nhánh cao được tạo ra liên kết với Lectin-phytohemagglutinin (L-PHA) và sau đó được biểu hiện ở các loại khối u khác nhau dẫn đến kiểu hình di căn, tương quan với sự gia tăng của động vật và gây ra các khối u ác tính khác ở người. Ức chế alphaMII làm giảm carbohydrate liên kết với L-PHA, làm giảm sự hung hăng, các tế bào kiểu hình di căn, làm chậm sự phát triển của khối u và làm tăng carbohydrate loại hybrid trên bề mặt tế bào. Carbohydrate loại lai có thể làm tăng kích hoạt cytokine của tế bào lympho, tăng tính nhạy cảm của khối u với các tế bào giết người tự nhiên và kích hoạt lymphokine.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dasatinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, chất ức chế kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20 mg, 50 mg, 70 mg, 80 mg, 100 mg, 140 mg.
Bột pha hỗn dịch uống: 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluphenazine (fluphenazin).
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin liều thấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (fluphenazine hydroclorid): 1 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg.
Cồn thuốc: 2,5 mg/5 ml; dung dịch đậm đặc: 5 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine hydroclorid trong nước pha tiêm): 2,5 mg/ml; 10 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine decanoat trong dầu vừng): 50 mg/0,5 ml; 25 mg/ml; 100 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine enanthat trong dầu vừng): 25 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gallium nitrate.
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiêu xương khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm truyền 25mg trong 1ml.
Sản phẩm liên quan











