Tranylcypromine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tranylcypromine
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm; chất ức chế monoamine oxidase không chọn lọc (MAOI).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Tranylcypromine được hấp thu tốt và nhanh chóng sau khi uống.
Phân bố
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5 giờ.
Chuyển hóa
Quá trình chuyển hóa của tranylcypromine bao gồm phá vỡ chuỗi bên và liên hợp.
Thải trừ
Sự bài tiết của thuốc phụ thuộc vào độ pH. Thời gian bán thải là 2 giờ
Dược lực học:
Cơ chế hoạt động của tranylcypromine trong điều trị trầm cảm chưa được tìm hiểu đầy đủ nhưng được cho là có liên quan đến việc tăng cường hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh monoamine trong hệ thần kinh trung ương (như là serotonin và norepinephrine) do sự ức chế không thuận nghịch của thuốc đối với enzyme monoamine oxidase (MAO).
Xem thêm
Asunaprevir, còn được đặt tên là BMS-650032, là một chất ức chế protease NS3 của virus viêm gan C (HCV) mạnh. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả rất cao trong chế độ phối hợp kép với daclatasvir ở những bệnh nhân bị nhiễm HCV genotype 1b. [A32528] Nó được phát triển bởi Bristol-Myers Squibb Canada và được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào ngày 22 tháng 4 năm 2016. thương mại hóa asunaprevir đã bị hủy bỏ một năm sau đó vào ngày 16 tháng 10 năm 2017. [L1113]
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Botulinum toxin type A
Loại thuốc
Ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ (ức chế phóng thích acetylcholine)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm: 50 đơn vị, 100 đơn vị, 200 đơn vị
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bisacodyl.
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng kích thích.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột: 5 mg.
- Viên nén: 5 mg.
- Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.
- Hỗn dịch dùng cho trẻ em: 5 mg.
- Hỗn dịch để thụt: 10 mg/30 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ibandronate
Loại thuốc
Thuốc điều trị loãng xương, thuốc ức chế tiêu xương, dẫn xuất bisphosphonate.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch đậm đặc chứa acid ibandronic 1 mg/ml (lọ 2 ml, 3 ml, 6 ml) (dưới dạng natri monohydrat) để pha dung dịch tiêm.
- Viên nén bao phim chứa acid ibandronic hàm lượng 50 mg, 150 mg.
Sản phẩm liên quan








