Temocapril
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Temocapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin-I (ACE) loại prodrug không được chấp thuận sử dụng ở Hoa Kỳ, nhưng được chấp thuận ở Nhật Bản và Hàn Quốc. Temocapril cũng có thể được sử dụng ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo mà không có nguy cơ tích lũy nghiêm trọng.
Dược động học:
Dược lực học:
Temocapril là một tiền chất của chất chuyển hóa hoạt động (và dạng diacid) temocaprilat có chứa một vòng thiazepine. Temocaprilat có hiệu lực cao hơn một chút so với enalaprilat trong ức chế men chuyển được phân lập từ phổi thỏ. Các chất ức chế men chuyển phát huy tác dụng huyết động của chúng chủ yếu bằng cách ức chế hệ thống renin-angiotensin. Họ cũng điều chỉnh hoạt động của hệ thống thần kinh giao cảm và tăng tổng hợp tuyến tiền liệt. Chúng gây ra chủ yếu là giãn mạch và natriuresis nhẹ mà không ảnh hưởng đến nhịp tim và sự co bóp.). Khi so sánh với các thuốc ức chế enzyme chuyển đổi Angiotensin khác, ưu điểm của temocapril bao gồm khởi phát tác dụng nhanh chóng và những gì nghiên cứu cho thấy là liên kết với mạch máu chặt chẽ hơn enalaprilat.
Xem thêm
Potassium Laurate là gì?
Potassium Laurate còn được gọi là muối kali, axit lauric, kali dodecanoate.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2. Nó có dạng bột hoặc bột nhão nhẹ, màu trắng.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2
Điều chế sản xuất
Potassium Laurate là muối Kali của Lauric Acid một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ. Nó giúp cho nước hòa tan với dầu và các bụi bẩn để từ đó rửa trôi một cách dễ dàng. Potassium Laurate được điều chế theo công thức: C12H24O2 + KOH → C12H23KO2 + H2O.
Cơ chế hoạt động
Potassium Laurate là hợp chất làm sạch da do có chứa xà phòng axit béo kali và glycerin.
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Finasteride
Loại thuốc
Chất ức chế alpha-5-testosterone reductase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: Finasteride 1 mg, 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Sản phẩm liên quan










