Technetium Tc-99m sestamibi
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Technetium Tc-99m sestamibi
Loại thuốc
Thuốc phóng xạ dùng trong chẩn đoán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô 1 mg kèm theo bộ dụng cụ pha chế dược phẩm phóng xạ (lọ 10 mL, 5 mL).
Dược động học:
Hấp thu
Tại thời điểm năm phút sau khi tiêm, khoảng 8% liều tiêm vẫn còn tồn tại trong cơ thể.
Sự hấp thu trên cơ tim phụ thuộc vào lưu lượng mạch vành: khoảng 1,2% liều tiêm đối với pha tĩnh và 1,5% liều tiêm ở pha gắng sức.
Phân bố
Technetium Tc-99m sestamibi có liên kết với protein trong huyết tương ít hơn 1%.
Chuyển hóa
Không có bất kỳ bằng chứng nào về quá trình chuyển hóa.
Thải trừ
27% liều tiêm được bài tiết qua nước tiểu, và khoảng 33% liều được thải qua phân trong vòng 48 giờ.
Thời gian bán thải sinh học của cơ tim khoảng 6 giờ sau khi tiêm thuốc và 30 phút đối với gan, ở cả pha gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi.
Dược lực học:
Thuốc là một phức hợp bao gồm đồng vị phóng xạ technetium-99m liên kết với sáu phối tử methoxy isobutyl isonitrile (MIBI), sử dụng trong hình ảnh y học hạt nhân.
Ở liều lượng có tác động cho kết quả chẩn đoán, technetium Tc-99m sestamibi dường như không có hoạt tính dược lực học.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzalkonium chloride
Loại thuốc
Thuốc khử trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên ngậm: dung dich benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg.
- Kem bôi chân đi ủng: dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v / w.
- Kem: benzalkonium chloride (0,1% w / w).
- Dầu gội trị liệu: benzalkonium chloride 0,5% w / w.
- Xà phòng: dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w / w (tương đương với 6% benzalkonium chloride).
- Xịt lỏng khử trùng: Benzalkonium chloride 0,198 % w / v.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Becaplermin
Loại thuốc
Chất kích thích và tăng sinh tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi ngoài da, tuýp 2 g hoặc 15 g dạng gel 0,01% (mỗi gam gel có chứa 100mcg becaplermin).
Sản phẩm liên quan







