Tazarotene
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tazarotene.
Loại thuốc
Thuốc chống lão hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel 0,05%, 0,1%.
Dược động học:
Hấp thu: Hấp thụ tối thiểu sau khi bôi tại chỗ; tuy nhiên, sự hấp thu toàn thân phụ thuộc vào mức độ của diện tích bề mặt cơ thể được điều trị.
Phân bố
Không biết liệu tazarotene tại chỗ có phân bố vào sữa mẹ hay không.
Liên kết protein huyết tương > 99%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa thông qua thủy phân esterase thành chất chuyển hóa có hoạt tính, axit tazarotenic. Các chất chuyển hóa khác (tức là sulfoxit, sulfon, và các chất chuyển hóa phân cực khác) đã được xác định.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân.
Thời gian bán thải của axit tazarotenic: khoảng 18 giờ.
Dược lực học:
Tazarotene thuộc nhóm axetylen của retinoid, là một tiền chất được chuyển đổi thành dạng tự do có hoạt tính, axit tazarotenic, bằng cách khử ester ở vùng da.
Axit tazarotenic là chất chuyển hóa duy nhất được biết đến của tazarotene có hoạt tính retinoid.
Chất chuyển hóa có hoạt tính đặc biệt điều chỉnh sự biểu hiện gen, do đó điều chỉnh sự tăng sinh, tăng sản và biệt hóa tế bào trong một loạt các mô, như đã được chứng minh trong các thử nghiệm in vitro và in vivo.
Cơ chế hoạt động chính xác của tazarotene trong bệnh vẩy nến vẫn chưa được biết rõ. Sự cải thiện ở bệnh nhân vẩy nến xảy ra liên quan đến việc phục hồi hình thái da bình thường, và giảm các dấu hiệu viêm ICAM - 1 và HLA - DR, và các dấu hiệu tăng sản biểu bì và biệt hóa bất thường, chẳng hạn như tăng tế bào sừng transglutaminase, involucrin và keratin 16.
Xem thêm
Dicetyl phosphate là gì?
Dicetyl phosphate hay DCP là một trong những nhóm ankyl photphat. Dicetyl photphat thường là một phần của hỗn hợp với rượu béo và các thành phần photphat khác được tạo ra từ rượu cetyl để tạo thành một thành phần có chức năng như chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Nó có sẵn dưới dạng vảy rắn màu trắng.
Những hỗn hợp này có một sức mạnh tổng hợp tuyệt vời trong khi giúp ổn định công thức đồng thời nhẹ nhàng trên da. Vai trò chính của nó là giúp kiểm soát độ nhớt của các công thức mỹ phẩm lỏng cũng như cải thiện cảm quan. Nó có một ái lực tự nhiên đối với da do mối quan hệ của thành phần axit photphoric với phospholipid (một loại axit béo) có trong da.
Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm và làm đẹp, nó hoạt động như một chất nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt. Nó được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chống nắng, dưỡng tóc và kem nhuộm tóc.
Tên khác: 1-Hexadecanol, Hydrogen Phosphate, Dicetyl Phosphate, Dicetyl Phosphate; Dihexadecyl Phosphate; 1-Hexadecanol, Hydrogen Phosphate, Dihexadecyl Ester Phosphoric Acid, Dihexadecyl Hydrogen Phosphate, Hydrogen Phosphate 1-Hexadecanol Và Phosphoric Acid, Dihexadecyl Ester.
Công thức hóa học của Dicetyl phosphate
Điều chế sản xuất Dicetyl Phosphate
Nó có thể được tạo ra bằng cách trung hòa axit photphoric với natri hydroxit:
H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4 + 2 H2O
Về mặt công nghiệp Nó được điều chế theo quy trình hai bước bằng cách xử lý dicalcium phosphate với natri bisulfate, kết tủa canxi sulfat.
CaHPO4 + NaHSO4 → NaH2PO4 + CaSO4
Trong bước thứ hai, dung dịch thu được của monosodium phosphate được trung hòa một phần:
NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O
Cơ chế hoạt động
Được làm từ hỗn hợp của rượu cetyl và axit photphoric, Dicetyl Phosphate chia sẻ các đặc tính tương tự với các loại phốt phát khác được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da. Nó hoạt động như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Natri citrate hoạt động như một chất đệm trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm để kiểm soát mức độ pH của chúng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indometacin
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 25 mg, 50 mg
- Viên nang giải phóng kéo dài 75 mg
- Thuốc đạn trực tràng 50 mg
- Lọ thuốc tiêm 1 mg indomethacin
- Thuốc nhỏ mắt 0,1%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Sản phẩm liên quan










