Talimogene laherparepvec
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Talimogene laherparepvec là một phương pháp điều trị oncolytic được sử dụng trong điều trị tại chỗ các tổn thương ở da, dưới da và nốt không thể cắt bỏ ở bệnh nhân u ác tính tái phát. Đây là một loại virus herpes simplex 1 (HSV-1) được di truyền thể hiện yếu tố kích thích khuẩn lạc tế bào bạch cầu hạt tế bào (GM-CSF) với các hoạt động chống ung thư và kích thích miễn dịch. Nó đặc biệt sao chép trong các tế bào khối u và gây ra ly giải. Nó đã được FDA chấp thuận vào năm 2015 dưới tên thị trường Imlygic. Nói chung, Talimogene laherparepvec đã được sửa đổi để nó có thể lây nhiễm và nhân lên bên trong các tế bào khối u ác tính [L2221]. Loại thuốc này sau đó sử dụng máy móc của các tế bào khối u ác tính để nhân lên, cuối cùng áp đảo các tế bào khối u ác tính và tiêu diệt chúng [L2221]. Ngoài ra, mặc dù Talimogene laherparepvec cũng xâm nhập vào các tế bào khỏe mạnh, nó không được thiết kế để nhân lên bên trong chúng [L2221].
Dược động học:
Talimogene laherparepvec là một liệu pháp miễn dịch oncolytic có nguồn gốc từ Herpes Simplex Virus type-1 (HSV-1) [L2212]. Nó đã được sửa đổi để tái tạo trong các tế bào khối u và tạo ra protein kích thích đáp ứng miễn dịch, GM-CSF của con người (yếu tố kích thích đại thực bào bạch cầu hạt) [L2212]. Thuốc gây ra cái chết của các tế bào khối u và giải phóng các kháng nguyên có nguồn gốc khối u [L2212]. Người ta tin rằng cùng với GM-CSF, Talimogene laherparepvec có thể thúc đẩy phản ứng miễn dịch chống khối u toàn thân và phản ứng tế bào T tác động [L2212]. Những đối tượng chuột tham gia vào nghiên cứu điều trị bằng Talimogene laherparepvec đã hồi quy hoàn toàn khối u nguyên phát sau trị liệu đã kháng lại phản ứng lại khối u sau đó [L2212]. Các sửa đổi di truyền đối với Talimogene laherparepvec từ HSV-1 bao gồm xóa các gen ICP34.5 và ICP47 [L2212]. Trong khi các phản ứng miễn dịch chống virut bảo vệ các tế bào bình thường sau khi bị nhiễm bởi Talimogene laherparepvec, các khối u đã được chứng minh là dễ bị tổn thương và chết tế bào do các virus có nguồn gốc HSV-1 thiếu ICP34.5, bao gồm cả Talimogene laherparepvec [L2212]. Hơn nữa, việc xóa ICP47 ngăn chặn sự điều hòa giảm các phân tử trình bày kháng nguyên trong các tế bào khối u được nhắm mục tiêu và làm tăng sự biểu hiện của gen HSV US11, do đó tăng cường sự nhân lên của virus Talimogene laherparepvec trong các tế bào khối u và tăng khả năng tổn thương tế bào khối u và tử vong [L2212 ]. Mặc dù vi rút Talimogene laherparepvec được biến đổi đặc biệt để lây nhiễm và nhân lên bên trong các tế bào khối u ác tính và sử dụng máy móc của tế bào khối u ác tính để nhân lên, thuốc không được thiết kế để nhân lên bên trong các tế bào khỏe mạnh, nó cũng có khả năng xâm nhập vào [L2221].
Dược lực học:
Talimogene laherparepvec đã được biến đổi gen để tái tạo trong các khối u và tạo ra protein kích thích miễn dịch GM-CSF (yếu tố kích thích đại thực bào bạch cầu hạt) [Nhãn FDA]. Thuốc gây ra sự phân giải khối u, sau đó là giải phóng các kháng nguyên có nguồn gốc từ khối u, cùng với GM-CSF có nguồn gốc từ virus có thể thúc đẩy phản ứng miễn dịch chống khối u trong cơ thể [Nhãn FDA].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Crotamiton
Loại thuốc
Thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 10%, tuýp 15g, 20g, 30 g, 40 g, 60 g, 100 g.
Hỗn dịch dùng ngoài 10%, lọ 100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Xylometazoline (Xylometazolin)
Loại thuốc
Chống sung huyết, chống ngạt mũi.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng xylometazoline hydrochloride:
- Dung dịch nhỏ mũi 0,05%; 0,1%.
- Thuốc xịt mũi 0,05%.
- Dung dịch nhỏ mắt 0,05% (kết hợp với natazoline 0,5%); 0,1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nalidixic acid (acid nalidixic)
Loại thuốc
Quinolon kháng khuẩn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,25 g; 0,5 g; 1,0 g.
Hỗn dịch uống 5 ml có chứa 0,25 g acid nalidixic.
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Olopatadine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc kháng chọn lọc histamin H1 có tác dụng chống dị ứng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt mũi hoặc nhỏ mắt.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nystatin
Loại thuốc
Thuốc chống nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem dùng ngoài 100.000 đơn vị/g; mỡ dùng ngoài 100.000 đơn vị/g; thuốc rửa 100.000 đơn vị/ml; thuốc đặt âm đạo 100.000 đơn vị/viên;
Thuốc bột: 100.000 đơn vị/g; hỗn dịch 100.000 đơn vị/ml;
Viên nén 500.000 đơn vị; viên nang 500.000 đơn vị, 1 triệu đơn vị.
Sản phẩm liên quan





