Sulpiride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulpiride
Loại thuốc
Thuốc an thần (dẫn xuất Benzamide)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200mg
- Viên nén bao phim: 400mg
- Dung dịch uống: 200mg/5mL
Dược động học:
Hấp thu
Sulpiride có sinh khả dụng qua đường uống là 27 ± 9%.
Nồng độ đỉnh sulpiride trong huyết thanh đạt được sau 3 - 6 giờ sau khi uống.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của sulpiride là 2,72 ± 0,66 L / kg.
Khoảng 40% sulpiride liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
95% liều sulpiride không được chuyển hóa
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương ở người khoảng 8 giờ. Khoảng 95% hợp chất được bài tiết qua nước tiểu và phân dưới dạng sulpiride không thay đổi.
Dược lực học:
Sulpiride là một dẫn xuất của benzamide. Nó là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể dopamine D2 và D3, do nó có thể tương tác với gốc acid amin Asp-119 và Phe-417 của các thụ thể này.
Sulpiride giống với các thuốc an thần kinh cổ điển về đặc tính đối kháng thụ thể dopamine ở não. Sự khác biệt cơ bản là thiếu tác dụng đối với Noradrenaline và Serotonin, hoạt tính kháng cholinesterase không đáng kể, không ảnh hưởng đến liên kết thụ thể muscarinic hoặc GABA. Sulpiride có cả đặc tính chống trầm cảm và an thần kinh. Vì thế, nó có hiệu quả với bệnh tâm thần phân liệt. Sự cải thiện tâm trạng được quan sát thấy sau một vài ngày điều trị, sau đó là sự biến mất của các triệu chứng tâm thần phân liệt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capreomycin.
Loại thuốc
Kháng sinh; thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm capreomycin sulfat tương đương với 1g capreomycin base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Estramustine phosphate, Estramustine sodium phosphate
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 140 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apremilast
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 30mg.
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.

Sản phẩm liên quan











