Probucol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một loại thuốc dùng để giảm cholesterol LDL và HDL nhưng ít có tác dụng đối với cholesterol huyết thanh-triglyceride hoặc VLDL. (Từ Martindale, Dược điển bổ sung, lần thứ 30, tr993).
Dược động học:
Probucol làm giảm cholesterol huyết thanh bằng cách tăng tỷ lệ phân đoạn của quá trình dị hóa lipoprotein mật độ thấp (LDL) trong con đường chuyển hóa cuối cùng để loại bỏ cholesterol khỏi cơ thể. Ngoài ra, probucol có thể ức chế giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp cholesterol và ức chế một chút sự hấp thụ cholesterol trong chế độ ăn uống. Thông tin gần đây cho thấy rằng probucol có thể ức chế quá trình oxy hóa và lắng đọng mô của cholesterol LDL, do đó ức chế quá trình tạo xơ vữa. Nó xuất hiện để ức chế dòng chảy lipid tế bào qua trung gian ABCA1.
Dược lực học:
Probucol làm giảm mức cholesterol trong máu bằng cách tăng tỷ lệ dị hóa LDL. Ngoài ra, probucol có thể ức chế tổng hợp cholesterol và làm chậm quá trình hấp thụ cholesterol. Probucol là một loại thuốc chống oxy hóa mạnh mẽ thường được sử dụng để ngăn ngừa bệnh mạch máu do các gốc tự do trong cơ thể.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxacillin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm penicillin (isoxazolyl penicilin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 250 mg, 500 mg.
- Bột pha dung dịch uống 250 mg/5ml.
- Bột pha thuốc tiêm 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 4 g, 10 g.
- Bột pha thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 1 g, 2 g.
- Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluvastatin
Loại thuốc
Chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 20 mg, 40 mg, 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glycopyrronium bromid
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Dung dịch uống: 1mg/5 ml, 400 mcg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flufenamic acid.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Thuốc chống viêm không steroid, NSAID.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng viên nang mềm.
Dạng dùng tại chỗ.
Sản phẩm liên quan









