Oxacillin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxacillin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm penicillin (isoxazolyl penicilin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 250 mg, 500 mg.
- Bột pha dung dịch uống 250 mg/5ml.
- Bột pha thuốc tiêm 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 4 g, 10 g.
- Bột pha thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 1 g, 2 g.
- Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Oxacillin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn (33%) qua đường tiêu hóa.
Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của thuốc.
Với liều 500 mg, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 3 – 4 mcg/ml trong 0,5 - 2 giờ sau khi uống và khoảng 7 – 10 mcg/ml trong 30 phút sau khi tiêm bắp.
Phân bố
Thuốc liên kết cao với protein huyết tương (khoảng 90%), chủ yếu là với albumin.
Oxacillin phân bố rộng rãi trong cơ thể, tìm thấy trong cả nước ối, bào thai, sữa mẹ, dịch màng phổi và một phần nhỏ trong dịch não tuỷ, thuỷ dịch.
Chuyển hóa
Oxacillin chuyển hóa một phần tạo thành các chất chuyển hóa có và không có hoạt tính.
Thải trừ
Oxacillin dạng không đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết nhanh, chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ được bài tiết qua phân.
Nửa đời huyết thanh khoảng 0,3 - 0,8 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người thiểu năng thận.
Dược lực học:
Oxacillin là một kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm các penicilin không bị mất hoạt tính bởi penicilinase (penicilin kháng penicilinase).
Cơ chế tác động của oxacillin: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết penicilin (PBP); do đó ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cuối cùng vi khuẩn bị ly giải bởi các enzyme phân giải thành tế bào (autolysin và murein hydrolase).
Oxacillin có tác dụng với nhiều chủng Staphylococcus aureus và S. epidermidis sinh penicilinase đã kháng lại hầu hết các loại penicilin hiện có. Nồng độ ức chế vi khuẩn của oxacillin là 0,4 – 6 mcg/ml.
Tuy nhiên, hiện nay đã xuất hiện rất nhiều chủng Staphylococcus aureus đề kháng oxacillin. Vì vậy, khi bắt đầu điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu còn nhạy cảm, nên phối hợp với vancomycin để phòng ngừa chủng kháng oxacillin mắc phải ở cộng đồng hoặc bệnh viện.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isradipine (Isradipin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci/chống tăng huyết áp
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 2,5 mg và 5 mg.
Viên nén: 2,5 mg.
Viên giải phóng chậm: 5 mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc
Yếu tố đông máu IX tái tổ hợp hoặc Nonacog Alfa
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm: 250 IU, 500 IU, 1000 IU, 1500 IU, 2000 IU, 3000 IU.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylcholine.
Loại thuốc
Chủ vận cholinergic.
Thành phần
Acetylcholine chloride và dung dịch hoàn nguyên.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm (sử dụng nội nhãn): 10mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefaclor
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin (thế hệ 2)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dùng dưới dạng cefaclor monohydrate. Liều và hàm lượng biểu thị theo cefaclor khan.
- Viên nang mềm và nang cứng: 250 mg, 500 mg.
- Bột hoặc hạt để pha hỗn dịch trong nước, chứa 125 mg/5 mL (75 mL, 150 mL); 187 mg/5 mL (50 mL, 100 mL); 250 mg/5 mL (75 mL, 150 mL); 375 mg/5 mL (50 mL, 100 mL).
- Viên nén giải phóng chậm: 375 mg, 500 mg.
Sản phẩm liên quan




