Sulfamethazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất chống nhiễm trùng sulfanilamide. Nó có phổ hoạt động kháng khuẩn tương tự như các sulfonamid khác.
Dược động học:
Sulfonamid ức chế chuyển đổi enzyme pteridine và p-aminobenzoic acid (PABA) thành axit dihydropteroic bằng cách cạnh tranh với PABA để liên kết với dihydrofolate synthetase, một chất trung gian của axit tetrahydrofolic (THF). THF là cần thiết cho quá trình tổng hợp purin và dTMP và ức chế tổng hợp của nó ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Pyrimethamine và trimethoprim ức chế dihydrofolate reductase, một bước khác trong quá trình tổng hợp THF, và do đó tác dụng hiệp đồng với các sulfonamid.
Dược lực học:
Sulfamethazine là một loại thuốc sulfonamid ức chế sự tổng hợp vi khuẩn của axit dihydrofolic bằng cách cạnh tranh với axit para-aminobenzoic (PABA) để liên kết với dihydropteroate synthetase (dihydrofolate synthetase). Sulfamethazine là chất kìm khuẩn trong tự nhiên. Sự ức chế tổng hợp axit dihydrofolic làm giảm quá trình tổng hợp nucleotide và DNA của vi khuẩn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rifaximin
Loại thuốc
Thuốc chống nhiễm khuẩn đường ruột - kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 200 mg, 550 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium molybdate (Amoni molybdat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ammonium molybdate được sử dụng dưới dạng ammonium molybdate tetrahydrate.
- Dung dịch tiêm 46 mcg/mL ammonium molybdate tetrahydrate tương đương 25 mcg/mL molybdenum.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Droperidol
Loại thuốc
Thuốc giải lo âu, an thần, gây ngủ (Dẫn xuất butyrophenone).
Dạng thuốc và hàm lượng
Droperidol 2,5 mg/ml, dung dịch pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt hướng cơ
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 80 mg
- Thuốc đạn 150 mg
- Dung dịch tiêm 40 mg / 4 ml
Sản phẩm liên quan







