Sapropterin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sapropterin
Loại thuốc
Chất hoạt hóa phenylalanine hydroxylase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 mg
Bột pha dung dịch uống 100 mg; 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Khả năng hấp thu của sapropterin khi uống lúc đói và khi hòa tan vào nước hoặc nước trái cây là tương đương nhau. Bữa ăn giàu chất béo/nhiều calo có thể làm tăng hấp thu sapropterin.
Phân bố
Người ta không biết liệu sapropterin có được phân phối vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa bởi cùng các enzym nội sinh (ví dụ, dihydrofolate reductase và dihydropteridine reductase) và theo cùng một con đường chuyển hóa như BH4 nội sinh.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 6, 7 giờ ở bệnh nhân phenylketon niệu.
Dược lực học:
Sapropterin là một dạng tổng hợp của BH4, đồng yếu tố tạo ra enzyme phenylalanine hydroxylase (PAH). Enzyme PAH hydroxyl hóa phenylalanin thông qua phản ứng oxy hóa để tạo thành tyrosine. Ở bệnh nhân phenylketon niệu, hoạt động của enzyme PAH không có hoặc thiếu.
Điều trị bằng BH4 có thể kích hoạt hoạt động của enzym PAH còn lại, cải thiện chuyển hóa oxy hóa bình thường của phenylalanin, và giảm mức phenylalanin ở một số bệnh nhân.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethanolamine
Loại thuốc
Thuốc trị bệnh vùng trực tràng, hậu môn
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 5 mg/ml etanolamine oleate
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Coagulation factor VIIa recombinant human (Eptacog alfa hoạt hóa).
Loại thuốc
Thuốc cầm máu, yếu tố đông máu tái tổ hợp VIIa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột kèm dung môi pha tiêm 1 mg, 2 mg, 5 mg, 8 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dofetilide
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp loại III.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 125mcg, 250mcg, 500mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isosorbide (Isosorbid).
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 45% (kl/ tt).
Sản phẩm liên quan








