Ropivacaine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ropivacaine
Loại thuốc
Thuốc gây tê tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm 10 mg/ml
- Dung dịch tiêm 2 mg/ml
- Dung dịch tiêm 7,5 mg/ml
- Dung dịch tiêm truyền 2 mg/ml
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ Ropivacaine trong huyết tương phụ thuộc vào liều lượng, đường dùng và hệ mạch của vị trí tiêm.
Phân bố
Liên kết với α 1- acid glycoprotein trong huyết tương với phần không liên kết khoảng 6%.
Chuyển hóa và thải trừ
Ropivacaine được chuyển hóa nhiều, chủ yếu bằng hydroxyl hóa thơm. Tổng cộng, 86% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu sau khi tiêm tĩnh mạch, trong đó chỉ khoảng 1% liên quan đến thuốc không thay đổi. Chất chuyển hóa chính là 3-hydroxy-ropivacain, khoảng 37% được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dạng liên hợp.
Dược lực học:
Ropivacaine là thuốc gây tê tại chỗ dạng amide tác dụng kéo dài với cả tác dụng gây tê và giảm đau. Cơ chế là sự giảm có hồi phục tính thấm màng của sợi thần kinh đối với các ion natri. Do đó, vận tốc khử cực giảm và ngưỡng kích thích tăng lên, dẫn đến sự phong tỏa cục bộ các xung thần kinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tranylcypromine
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm; chất ức chế monoamine oxidase không chọn lọc (MAOI).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Netilmicin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 50 mg/ml, 100 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxaliplatin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, dẫn chất platin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ thuốc bột pha tiêm chứa 50 mg, 100 mg.
Lọ dung dịch tiêm nồng độ 5 mg/ml (10 ml, 20 ml, 40 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxamniquine
Loại thuốc
Thuốc trị giun sán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 250 mg; sirô 250 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan









