Rivanicline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Rivanicline (TC-2403, RJR-2403, (E) -metanicotine) là một loại thuốc hoạt động như một chất chủ vận từng phần tại các thụ thể acetylcholine thần kinh nicotinic. Nó là kiểu con chọn lọc, liên kết chủ yếu với kiểu con α4β2. Nó có tác dụng nootropic và ban đầu được phát triển như một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh Alzheimer, nhưng một hành động thứ hai sau đó được tìm thấy là nó ức chế sản xuất Interleukin-8 và do đó tạo ra tác dụng chống viêm, và do đó nó cũng được phát triển như một điều trị tiềm năng cho viêm loét đại tràng. Rivanicline cũng có các hoạt động kích thích và giảm đau được cho là qua trung gian thông qua kích thích giải phóng noradrenaline, và do đó nó cũng có khả năng có các ứng dụng khác.
Dược động học:
Rivanicline là một hemigalactarate (E) -metanicotine. Nó có hiệu quả ức chế sản xuất IL-8 do TNF- và LPS gây ra ở các loại tế bào khác nhau.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefixime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg, 400 mg.
- Viên nang: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Viên nhai: 100 mg, 200 mg.
- Bột pha hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml, 200 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpodoxime (Cefpodoxim)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 100 mg, 200 mg
- Cốm pha hỗn dịch uống: 50 mg/5 mL (50 mL, 75 mL, 100 mL), 100 mg/5 mL (50 mL, 75 mL, 100 mL)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Goserelin
Loại thuốc
Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Goserelin (Zoladex): 3,6 mg (base); 10,8 mg (base), chứa trong 1 bơm tiêm chuyên dụng cấy dưới da 1 lần.
Sản phẩm liên quan











