Rilapladib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Rilapladib là thuốc phân tử nhỏ có nguồn gốc genomics thứ ba phát sinh từ sự hợp tác Khoa học bộ gen người-GlaxoSmithKline để phát triển lâm sàng. Nó là một chất ức chế phospholipase A2 (Lp-PLA2) liên quan đến lipoprotein. Lp-PLA2 là một enzyme liên quan đến sự hình thành các mảng xơ vữa động mạch.
Dược động học:
Rilapladib là một chất ức chế Lp-PLA2. Lp-PLA2 đã được tìm thấy được làm giàu trong phân nhóm lipoprotein có tính gây dị ứng cao của LDL đậm đặc nhỏ, dễ bị biến đổi oxy hóa. Hơn nữa, nồng độ enzyme tăng ở bệnh nhân tăng lipid máu, đột quỵ, đái tháo đường týp 1 và tuýp 2, cũng như ở phụ nữ sau mãn kinh. Do đó, nồng độ Lp-PLA2 trong huyết tương có xu hướng tăng ở những người được coi là có nguy cơ phát triển chứng xơ vữa động mạch nhanh và các biến cố tim mạch lâm sàng. Do đó, việc ức chế enzyme Lp-PLA2 sẽ giúp ngăn chặn sự tích tụ của vệt mỡ này (bằng cách ức chế sự hình thành lysophosphatidylcholine), và vì vậy rất hữu ích trong điều trị xơ vữa động mạch.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Selenium sulfide (Selen sulfid)
Loại thuốc
Thuốc chống bã nhờn và chống nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lotion 1%, 2,5%. Ngoài ra có thể có thể có dạng kem hỗn dịch dầu gội.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Thuốc chống viêm không steroid, NSAID.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén.
Viên nang.
Thuốc đạn.
Sản phẩm liên quan







