RDEA806
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
RDEA806 là một chất ức chế sao chép ngược không nucleoside mới của HIV (NNRTI) với hàng rào di truyền cao đối với sự kháng thuốc và phổ hoạt động rộng.
Dược động học:
RDEA806 liên kết trực tiếp với enzyme sao chép ngược virus (RT) và ngăn chặn các hoạt động DNA polymerase phụ thuộc RNA và DNA phụ thuộc vào DNA bằng cách phá vỡ vị trí xúc tác của enzyme.
Dược lực học:
RDEA806 là một chất ức chế sao chép ngược không phải nucleoside mạnh của HIV (NNRTI) với hàng rào di truyền cao đối với sự kháng thuốc và phổ hoạt động rộng. RDEA806 có hoạt tính cao trong ống nghiệm chống lại loại dại và phần lớn các chủng HIV mang đột biến sao chép ngược chính. RDEA806 có tiềm năng được sử dụng ở cả bệnh nhân ngây thơ và có kinh nghiệm điều trị và có hàng rào kháng thuốc cao hơn nhiều so với NNRTI hiện được phê duyệt, có thể chuyển thành khởi phát kháng thuốc.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbocisteine
Loại thuốc
Thuốc tiêu nhầy
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 200 mg, 375 mg, 500 mg, 750 mg.
Dạng dung dịch: 2g/ 100ml; 5g/ 100ml; 100 mg/ 5 ml; 250 mg/ 5ml, 750 mg/ 10ml; 750 mg/ 15 ml
Viên nang phối hợp: 500 mg/ 2mg; 2g/0,05g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Riboflavin (vitamin B2).
Loại thuốc
Vitamin, khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg.
Thuốc tiêm: 5 mg/ml, 10 mg/ml. Thường kết hợp với các vitamin khác trong các dung dịch tiêm truyền đa vitamin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bleomycin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ hoặc ống bột đông khô bleomycin sulfat chứa 15; 20 hoặc 30 đơn vị Dược điển Mỹ (đơn vị USP). Có nhà sản xuất ghi trên sản phẩm hàm lượng theo đơn vị Dược điển Châu Âu (vì có nhiều nước Châu Âu sử dụng) nên còn gọi là đơn vị quốc tế (IU).
Có nhà sản xuất ghi hàm lượng bleomycin sulfat theo miligam bleomycin base.
Trước đây, 1 mg bleomycin base tương đương 1 đơn vị USP. Nhưng hiện nay, do được tinh chế sạch hơn nên 1 mg bleomycin base có thể tương đương 1,5 thậm chí 2 đơn vị USP.
Khi sử dụng cần chú ý đến dạng thuốc và hàm lượng của nhà sản xuất để dùng liều cho đúng.
Sản phẩm liên quan










