Prothrombin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phức hợp prothrombin
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm
Dược động học:
Hấp thu
Một lần truyền phức hợp prothrombin tĩnh mạch duy nhất tạo ra sự gia tăng nhanh chóng và bền vững nồng độ trong huyết tương của các Yếu tố II, VII, IX và X cũng như Protein C và S.
AUC = 7282,2 + 2324,9 IU/dl.h.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 114.3 + 54,6 ml/kg.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 60 giờ.
Dược lực học:
Yếu tố II (prothrombin) được chuyển đổi thành thrombin bởi FX (FXa) được hoạt hóa với sự hiện diện của Ca 2+, FV và phospholipid. Sự thiếu hụt mắc phải phụ thuộc vào liều lượng của các yếu tố đông máu phụ thuộc Vitamin K xảy ra trong quá trình điều trị bằng thuốc đối kháng Vitamin K.
Thuốc đối kháng vitamin K có tác dụng chống đông máu, làm giảm chức năng và tổng hợp yếu tố đông máu. Việc sử dụng phức hợp prothrombin làm tăng nhanh chóng nồng độ trong huyết tương của các Yếu tố đông máu phụ thuộc Vitamin K.
INR trung bình trên 3,0 trước khi truyền và giảm xuống giá trị trung bình 1,20 vào thời điểm 30 phút sau khi bắt đầu truyền. Ngược lại, giá trị trung bình của huyết tương là 2,4 ở 30 phút sau khi bắt đầu truyền.
Sự khác biệt INR giữa phức hợp prothrombin và huyết tương có ý nghĩa thống kê trong thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng huyết tương trong trường hợp chảy máu đến 12 giờ sau khi bắt đầu truyền.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oseltamivir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus cúm typ A và B.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang (oseltamivir phosphat) 30 mg; 45 mg; 75 mg.
- Bột pha loãng với nước (hỗn dịch, dạng oseltamivir phosphat): 6 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









