Propiolactone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Propiolactone là một hợp chất lactone có vòng bốn thành viên. Nó là một chất lỏng không màu với mùi hơi hăng. Propiolactone là một chất khử trùng được sử dụng để khử trùng huyết tương, vắc-xin, ghép mô, dụng cụ phẫu thuật và enzyme. Nó đã được sử dụng để chống lại vi khuẩn, nấm và vi rút. [A32144] Hiện tại FDA đã được FDA chấp thuận cho sử dụng làm phụ gia gián tiếp được sử dụng trong các chất tiếp xúc với thực phẩm. Propiolactone lần đầu tiên có sẵn trên thị trường tại Hoa Kỳ vào năm 1958. [A32144]
Dược động học:
Propiolactone là một tác nhân alkyl hóa hoạt động thông qua quá trình kiềm hóa các nhóm carboxyl- và hydroxyl-. Vòng lacton phân tách ở carbon thứ nhất hoặc thứ ba. [L1718] Propiolactone phản ứng với polynucleotide và DNA, chủ yếu ở N7 của guanine và N1 của adenine để tạo thành dẫn xuất carboxyethyl. Nó cũng tạo thành các chất gây nghiện với N3 của cytosine và thymine. [L1719]
Dược lực học:
Khi được sử dụng trong điều kiện có hiệu quả tối đa, propiolactone hoạt động mạnh hơn khoảng 25 lần như một chất khử trùng pha hơi so với formaldehyd, hoạt động gấp 4000 lần so với ethylene oxide và hoạt động mạnh hơn 50000 lần so với methyl bromide. [L1718] biến đổi tế bào, quang sai nhiễm sắc thể và trao đổi nhiễm sắc thể. Propiolactone đã được chứng minh là gây đột biến ở cả tế bào mầm và tế bào mầm. [L1719]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroquine
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét, diệt amip, chống thấp khớp, điều trị lupus ban đỏ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 150 mg và 250 mg chloroquine base; viên nén chloroquine sulfat; viên nén chloroquine phosphat.
- Thuốc tiêm chloroquine hydroclorid chứa khoảng 47,5 - 52,5 mg chloroquine dihydroclorid/ml; thuốc tiêm chloroquine sulfat; thuốc tiêm chloroquine phosphat.
- Siro 80 mg chloroquine phosphat/5ml.
- Ghi chú: 100 mg chloroquine base tương ứng 161 mg chloroquine phosphat, 136 mg chloroquine sulfat. Chloroquine base 40 mg tương đương với 50 mg chloroquine hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Didanosine (didanosin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nhai, kháng acid: 25, 50, 100, 150, 200 mg.
- Viên pha hỗn dịch: 25, 50, 100, 150 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 125, 200, 250, 400 mg.
- Bột thuốc pha uống, kháng acid: 100, 167, 250 mg.
- Bột thuốc pha uống cho trẻ em: Lọ 2 g, lọ 4 g.
Sản phẩm liên quan









