Promestriene
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Promestriene
Loại thuốc
Estrogen dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang đặt âm đạo 10 mg.
Kem bôi Promestriene 1%.
Dược động học:
Hấp thu
Kết quả thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự hấp thu của Promestriene qua đường âm đạo là rất thấp, ít hơn 150 lần so với khi dùng bằng đường uống. Khi bôi lên da, dưới 1% Promestriene chuyển qua hệ thống da.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Sử dụng Promestriene 10 mg bằng đường âm đạo không làm tăng nồng độ các chất chuyển hóa của Promestriene trong vòng tuần hoàn, đặc biệt là Estradiol và Estrone.
Thải trừ
Không tích lũy ở mô và thời gian bán thải không quá 24 giờ.
Khi sử dụng bằng đường toàn thân cho động vật, Promestriene là một Estradiol Dietheroxide, sẽ trải qua sự khử alkyl để phóng thích 2 monoether (ở vị trí 3 và 17 beta) và được đào thải nguyên dạng hoặc một phần bị biến đổi thành Estradiol.
Dược lực học:
Promestriene có tác dụng estrogen tại chỗ lên niêm mạc của đường sinh dục dưới nên phục hồi được khả năng dinh dưỡng của niêm mạc.
Promestriene chỉ được sử dụng tại chỗ và do đó không có tác dụng estrogen trên các cơ quan ở xa, đặc biệt ở tử cung, vú và tuyến yên.
Xem thêm
Racivir, còn được gọi là RCV, là một chất ức chế men sao chép ngược oxothiolane nucleoside tương tự như emtricitabine và lamivudine. Racivir là hỗn hợp 50:50 của emtricitabine [DB00879] và chất đối kháng dương của nó. Racivir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về phòng chống nhiễm HIV.
Sargramostim dạng lỏng có chứa EDTA đã bị FDA rút khỏi thị trường.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sargramostim.
Loại thuốc
Tác nhân kích thích tạo máu: Yếu tố kích thích phát triển đơn dòng (CSF), yếu tố tăng trưởng, yếu tố kích thích sản sinh bạch cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 250 mcg
Dung dịch tiêm 500 mcg/ml
Sản phẩm liên quan








