Bictegravir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Bictegravir là một loại thuốc điều tra được phê duyệt gần đây đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị nhiễm HIV-1 và HIV-2. Nó đã được phê duyệt cho đơn trị liệu HIV-1 kết hợp với 2 loại thuốc kháng retrovirus khác trong một viên duy nhất.
Dược động học:
Loại thuốc đơn liều này ức chế sự chuyển chuỗi DNA của virus vào bộ gen người, ngăn chặn sự nhân lên và lan truyền của virus HIV-1 [L1218]. Trong ống nghiệm, bictegravir đã cho thấy hoạt động chống vi rút mạnh mẽ chống lại HIV-2 và các loại phụ khác nhau của HIV-1. Nó đã cho thấy tác dụng hiệp đồng khi kết hợp với các thuốc ARV khác, bao gồm tenofovir alafenamide (TAF), emtricitabine (FTC) và darunavir (DRV) [FDA LABEL]. Ba thành phần của thuốc đầu tiên được Hoa Kỳ phê duyệt (tên thương mại: Biktarvy) như sau: Bictegravir: chất ức chế chuyển chuỗi integrase; INSTI), một enzyme mã hóa HIV-1 cần thiết cho sự nhân lên của virus. Sự ức chế enzyme integrase ngăn cản sự tích hợp HIV-1 vào DNA chủ, ngăn chặn sự chuyển đổi của virus HIV-1 và sự tiến triển của virus [FDA LABEL]. Emtricitabine: FTC, được phosphoryl hóa bởi các enzyme của tế bào để tạo thành emtricitabine 5'-triphosphate. Emtricitabine được phosphoryl hóa để tạo thành emtricitabine 5'-triphosphate nội bào. Chất chuyển hóa này ức chế hoạt động của enzyme sao chép ngược virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) bằng cách cạnh tranh với chất nền deoxycytidine 5'-triphosphate và kết hợp với DNA của virus ngăn chặn sự kéo dài chuỗi DNA [FDA LABEL]. Tenofovir Alafenamide: TAF là một tiền chất phosphonamidate của tenofovir (2′-deoxyadenosine monophosphate analog). Tiếp xúc với huyết tương với TAF dẫn đến rò rỉ vào các tế bào và sau đó TAF được chuyển đổi nội bào thành tenofovir bằng cách thủy phân bởi cathepsin. Tenofovir sau đó được phosphoryl hóa bởi kinase tế bào thành chất chuyển hóa tenofovir diphosphate, đây là dạng hoạt động của thuốc. Tenofovir diphosphate ức chế sao chép HIV-1 bằng cách kết hợp với DNA virus bằng enzyme sao chép ngược HIV, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA. Tenofovir diphosphate cũng ức chế yếu DNA polymerase của động vật có vú [FDA LABEL].
Dược lực học:
Bictegravir là một chất ức chế chuyển chuỗi tích hợp HIV-1 (INSTI). Bictegravir (BIC) ức chế sự nhân lên của virus HIV-1 vào bộ gen của con người. Nó có thể được thực hiện một lần mỗi ngày mà không cần dùng thêm liều [L1218, L1219, L1220, L1221]. Bictegravir (BIC) ức chế chuyển chuỗi DNA của virus vào bộ gen của vật chủ và do đó ngăn chặn sự sao chép của HIV-1 [L1221].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Aspart
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA và Saccharomyces cerevisiae biến đổi gen.
- Dung dịch để tiêm dưới da: 100 IU/ml; ống chứa 300 đv. 1 ml dung dịch chứa 100 IU insulin aspart, tương đương 3,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Itopride (Itoprid Hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc kích thích nhu động dạ dày ruột.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Defibrotide
Loại thuốc
Hỗn hợp các oligonucleotide mạch đơn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm tĩnh mạch lọ 200mg/2,5mL (80mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexfenfluramine
Loại thuốc
Thuốc chống béo phì.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 15 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclopentolate
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt cyclopentolate 0,5%, 1% và 2%.
Có thể phối hợp cyclopentolate 0,2% với phenylephrin 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenhydramine (Diphenhydramin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên bao 25 mg, 50 mg.
Viên nén để nhai 12,5 mg.
Nang 25 mg, 50 mg.
Dung dịch uống, sirô, cồn ngọt 12,5 mg/5 ml.
Thuốc tiêm diphenhydramine hydroclorid 10 mg/ml, 50 mg/ml.
Dạng dùng tại chỗ: Kem, gel, dung dịch 1% và 2%.
Sản phẩm liên quan










