Prilocaine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prilocaine
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml, 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Tỷ lệ hấp thu toàn thân của prilocaine phụ thuộc vào các yếu tố như vị trí sử dụng và sự hiện diện hay không có epinephrine trong công thức. Sinh khả dụng của thuốc prilocaine tại vị trí sử dụng là 100%.
Phân bố
Prilocaine vượt qua hàng rào máu não và nhau thai. Liên kết với protein huyết tương là khoảng 55%.
Chuyển hóa
Prilocaine được chuyển hóa ở cả gan và thận. Nó không bị chuyển hóa bởi các esterase huyết tương. Ở gan, prilocaine được chuyển hóa chủ yếu bằng cách thủy phân amide thành orthotoluidine và N-propylamine. Các chất chuyển hóa có thời gian bán hủy dài và có xu hướng tích lũy là nguyên nhân gây methemoglobin.
Thải trừ
Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của prilocaine là 1,6 giờ.
Dược lực học:
Prilocaine là một loại thuốc gây tê cục bộ thuộc loại amide hoạt động bằng cách ngăn chặn sự truyền xung động dọc theo các sợi thần kinh và ở các đầu dây thần kinh do ức chế thuận nghịch quá trình khử cực và trao đổi ion. Thuốc Prilocaine làm giảm tính thấm của màng đối với natri, làm giảm tính kích thích của các sợi thần kinh thông qua việc ức chế sự gia tăng nồng độ natri nội bào đột ngột. Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào pH của chế phẩm và pH của môi trường.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Samarium Sm 153 Lexidronam
Loại thuốc
Thuốc phóng xạ trị liệu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm truyền tĩnh mạch: 50 mCi/ 1ml; 1,3 Gbq/ml.
Tên thuốc gốc
Yếu tố đông máu IX tái tổ hợp hoặc Nonacog Alfa
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm: 250 IU, 500 IU, 1000 IU, 1500 IU, 2000 IU, 3000 IU.
Sản phẩm liên quan





