Marimastat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Được sử dụng trong điều trị ung thư, Marmiastat là một chất ức chế sự hình thành mạch và di căn. Là một chất ức chế sự hình thành mạch, nó hạn chế sự phát triển và sản xuất của các mạch máu. Là một tác nhân chống vi trùng, nó ngăn chặn các tế bào ác tính xâm phạm màng đáy.
Dược động học:
Marimastat là một chất ức chế metallicoprotease ma trận phổ rộng. Nó bắt chước cấu trúc peptide của chất nền MMP tự nhiên và liên kết với các kim loại ma trận, do đó ngăn chặn sự xuống cấp của màng tầng hầm bởi các protease này. Hành động chống phản xạ này ngăn chặn sự di chuyển của các tế bào nội mô cần thiết để hình thành các mạch máu mới. Ức chế các MMP cũng ngăn chặn sự xâm nhập và thoát ra của các tế bào khối u vào các tế bào máu hiện có, do đó ngăn ngừa sự di căn.
Dược lực học:
Được sử dụng trong điều trị ung thư, nó là một chất ức chế sự hình thành mạch và di căn. Là một chất ức chế sự hình thành mạch, nó hạn chế sự phát triển và sản xuất của các mạch máu. Là một tác nhân chống vi trùng, nó ngăn chặn các tế bào ác tính xâm phạm màng đáy.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kanamycin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm kanamycin sulfat tương đương 500 mg hoặc 1 g kanamycin base.
- Viên nang kanamycin sulfat tương đương 500 mg kanamycin base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Liotrix chứa tetraiodothyronine (levothyroxine, T4) natri và triiodothyronine (liothyronine, T3) natri.
Loại thuốc
Thuốc tuyến giáp. Mã ATC: H03AA02.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén với thành phần tetraiodothyronine (levothyroxine, T4) natri và triiodothyronine (liothyronine, T3) natri như sau: 3,1 mcg / 12,5 mcg; 6,25 mcg / 25 mcg; 12,5 mcg / 50 mcg; 25 mcg / 100 mcg; 37,5 mcg / 150 mcg.
Sản phẩm liên quan








