Pirenzepine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một tác nhân antimuscarinic ức chế bài tiết dạ dày ở liều thấp hơn mức cần thiết để ảnh hưởng đến nhu động của đường tiêu hóa, nước bọt, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, mắt và chức năng tiết niệu. Nó thúc đẩy quá trình chữa lành vết loét tá tràng và do tác dụng bảo vệ tế bào của nó có lợi trong việc ngăn ngừa tái phát loét tá tràng. Nó cũng làm tăng tác dụng của các thuốc chống loét khác như cimetidine và ranitidine. Nó thường được dung nạp tốt bởi bệnh nhân. [PubChem]
Dược động học:
Pirenzepine là một chất đối kháng thụ thể muscarinic và liên kết với thụ thể acetylcholine muscarinic. Các thụ thể acetylcholine muscarinic làm trung gian các phản ứng khác nhau của tế bào, bao gồm ức chế adenylate cyclase, phá vỡ phosphoinositide và điều chế các kênh kali thông qua hoạt động của protein G.
Dược lực học:
Pirenzepine thuộc về một nhóm thuốc gọi là thuốc chống co thắt / thuốc chống cholinergic. Những loại thuốc này được sử dụng để làm giảm chuột rút hoặc co thắt dạ dày, ruột và bàng quang. Pirenzepine được sử dụng để điều trị loét tá tràng hoặc dạ dày hoặc các vấn đề về ruột. Nó có thể được sử dụng cùng với thuốc kháng axit hoặc thuốc khác trong điều trị loét dạ dày tá tràng. Nó cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn, nôn và say tàu xe.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Argatroban
Loại thuốc
Thuốc ức chế thrombin trực tiếp, chống đông máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm truyền.
- 1 Lọ với 50 ml dung dịch để tiêm truyền chứa 48,30 mg argatroban tương đương với 50 mg argatroban monohydrat.
- Lọ với 2,5 ml dung dịch chứa 250 mg argatroban monohydrat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng clobetasol propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong tuyp, ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pegaspargase
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư. Pegaspargase bản chất là L-asparaginase được liên hợp với monomethoxypolyethylene glycol (mPEG)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 3,750 đơn vị/5ml (750 đơn vị/ml).
Bột pha dung dịch tiêm 750 đơn vị/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metronidazole
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg.
Thuốc đạn trực tràng 500 mg, 1000 mg.
Thuốc trứng 500 mg.
Hỗn dịch 40 mg/ml.
Dạng gel dùng tại chỗ: Tuýp 30 g (750 mg/100 g gel).
Dung dịch truyền tĩnh mạch: Lọ 500 mg metronidazole/100 ml, pha trong dung dịch đệm đẳng trương hoặc có thêm manitol.
Sản phẩm liên quan









