Picrotoxin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất đối kháng không cạnh tranh tại các thụ thể GABA-A và do đó là một chất gây co giật. Picrotoxin ngăn chặn ionophore clorua hoạt hóa axit gamma-aminobutyric. Mặc dù nó thường được sử dụng như một công cụ nghiên cứu, nó đã được sử dụng như một chất kích thích thần kinh trung ương và thuốc giải độc trong việc gây ngộ độc cho các thuốc ức chế thần kinh trung ương, đặc biệt là các barbiturat. [PubChem]
Dược động học:
Picrotoxin đối kháng trực tiếp với kênh thụ thể GABA A , là kênh ion bị phối tử liên quan chủ yếu với việc truyền các ion clorua qua màng tế bào. Do đó picrotoxin ngăn Cl - kênh thấm và do đó promtes ảnh hưởng ức chế trên neuron mục tiêu. Picrotoxin làm giảm độ dẫn qua kênh bằng cách giảm không chỉ tần số mở mà cả thời gian mở trung bình. Picrotoxin cũng đối kháng với thụ thể GABA C (còn gọi là thụ thể GABA A -rho) nhưng kết quả của hành động này không được biết. Các thụ thể GABA C cũng được liên kết với các kênh clorua, với các đặc tính sinh lý và dược lý riêng biệt. Trái ngược với các phản ứng nhanh và thoáng qua được rút ra từ các thụ thể GABA A , các thụ thể GABA C làm trung gian cho các phản ứng chậm và kéo dài.
Dược lực học:
Picrotoxin là một độc tố thu được từ hạt của cây bụi Anamirta cocculus . Nó được sử dụng như một chất kích thích hệ thần kinh trung ương, thuốc giải độc, co giật và chất đối kháng GABA (gamma aminobutyric acid). Nó là một chất đối kháng không cạnh tranh tại các thụ thể GABA A và do đó là một chất gây co giật. Picrotoxin chặn GABA Một ionophore clorua đã hoạt hóa. Mặc dù nó thường được sử dụng như một công cụ nghiên cứu, nó đã được sử dụng như một chất kích thích thần kinh trung ương và thuốc giải độc trong việc đầu độc bởi thuốc ức chế thần kinh trung ương, đặc biệt là barbiturat.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dronabinol
Loại thuốc
Chất chống nôn, thuộc nhóm cannabinoid tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống chứa 10 mg; 2,5 mg; 5 mg.
Dung dịch uống (5 mg/ mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dequalinium
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm và sát trùng phụ khoa, dẫn xuất quinoline.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén đặt âm đạo 10 mg dequalinium chloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Disopyramide (Disopyramid).
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng và liều lượng được biểu thị theo dạng disopyramid base: 1,3 g disopyramid phosphat tương đương với 1 g disopyramid base.
- Nang: 100 mg, 150 mg (dùng dưới dạng disopyramid phosphat hoặc dạng base).
- Viên nang giải phóng kéo dài: 100 mg, 150 mg (dùng dưới dạng disopyramid phosphat).
- Viên nén: 250 mg (dùng dưới dạng phosphat).
- Thuốc tiêm: 10 mg/ml, ống 5 ml (dùng dưới dạng phosphat).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Duloxetine (Duloxetin)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 30 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Digoxin
Loại thuốc
Glycosid trợ tim. Thuốc chống loạn nhịp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa dịch lỏng: 50 microgam, 100 microgam, 200 microgam.
- Cồn ngọt: 50 microgam/ml (60 ml).
- Viên nén: 125 microgam, 250 microgam, 500 microgam.
- Thuốc tiêm: 100 microgam/ml (1 ml), 250 microgam/ml (2 ml).
Sản phẩm liên quan










