Dequalinium
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dequalinium
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm và sát trùng phụ khoa, dẫn xuất quinoline.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén đặt âm đạo 10 mg dequalinium chloride.
Dược động học:
Hấp thu
Mức độ hấp thu là tối thiểu trong trường hợp dùng tại chỗ hoặc đặt âm đạo do đó phơi nhiễm toàn thân với dequalinium là không đáng kể.
Sau khi hòa tan viên đặt âm đạo 10 mg dequalinium chloride trong khoảng 2,5 đến 5 ml dịch âm đạo, nồng độ dequalinium chloride trong dịch âm đạo là 2000 - 4000 mg/l.
Phân bố
Không có dữ liệu.
Chuyển hóa
Không có dữ liệu.
Thải trừ
Không có dữ liệu.
Dược lực học:
Dequalinum là một chất chống nhiễm khuẩn thuộc nhóm các hợp chất amoni bậc bốn. Dequalinium có nhiều chế độ hoạt động. Thuốc phá vỡ tính thấm tế bào của vi khuẩn bằng cách hấp thụ lên bề mặt tế bào vi khuẩn và khuếch tán qua màng.
Dequalinum cũng liên kết với màng tế bào chất vào tạo thành phức hợp và sự kết tủa protein thúc đẩy quá trình trao đổi thẩm thấu. Mất hoạt tính bình thường của enzym có thể đạt được thông qua một số quá trình khác nhau.
Sự biến tính của protein dẫn đến ức chế sự trao đổi chất của tế bào vi khuẩn. Sự gián đoạn sản xuất năng lượng của vi khuẩn được thực hiện qua trung gian ức chế chuyển hóa glucose và ức chế tổng hợp ATP của ty thể thông qua ức chế F1-ATPase của vi khuẩn.
Quá trình tổng hợp protein bị gián đoạn. Axit nucleic của vi khuẩn cũng bị ảnh hưởng thông qua liên kết trực tiếp của thuốc với DNA trong ống nghiệm.
Dequalinium là một chất hoạt động bề mặt. Cơ chế hoạt động chính là tăng tính thấm của tế bào vi khuẩn và làm mất hoạt tính của enzym, cuối cùng dẫn đến chết tế bào.
Dequalinium có hoạt tính diệt khuẩn nhanh chóng. Dequalinium trong viên đặt âm đạo phát huy tác dụng cục bộ bên trong âm đạo.
Không có yếu tố dược động học/dược lực học quyết định chính về hiệu quả đối với dequalinium. Vì tác dụng diệt khuẩn của dequalinium chloride xảy ra trong vòng 30 đến 60 phút, nồng độ tối đa tại chỗ trong vòng 1 giờ đầu tiên sau khi sử dụng được coi là rất quan trọng đối với hiệu quả.
Các cơ chế dẫn đến sự đề kháng của một số mầm bệnh vẫn chưa được biết đến. Cho đến nay, không có cơ chế đề kháng thuốc nào được quan sát thấy.
Các loài nhạy cảm thường gặp
- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Lactobacillus spp., Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae (liên cầu nhóm B), Streptococcus pyogenes (liên cầu nhóm A).
- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Enterobacter spp., Escherichia coli, Klebsiella spp., Pseudomonas spp., Serratia spp.
- Vi khuẩn kỵ khí: Atopobium vaginae, Bacteroides spp., Fusobacteria, Gardnerella vaginalis, Prevotella spp., Peptostreptococci, Poryphyromonas spp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ipilimumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, kháng thể đơn dòng
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 5 mg/ml
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mercaptopurine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, thuốc chống chuyển hóa purin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg.
Hỗn dịch uống: 20 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetazolamide (Acetazolamid)
Loại thuốc
Thuốc chống glôcôm
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm acetazolamide natri 500 mg/5 ml
Viên nén acetazolamide 125 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aprepitant
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể NK1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 40 mg, 80 mg, 125 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 125 mg
Sản phẩm liên quan









