Padimate O
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Padimate O là một chất chống nắng hoạt động trong mỹ phẩm và các sản phẩm thuốc chống nắng không kê đơn với nồng độ lên tới 8%, theo quy định của FDA [L2153]. Nó là một hợp chất có cấu trúc liên quan đến [DB02362] giúp hấp thụ tia UV-B để ngăn chặn hiện tượng quang điện. Nó thâm nhập vào da người, và được chứng minh là gây ra các đứt gãy không thể cắt đứt trên DNA _in vitro_ và các tác động gây đột biến lên men i_n vivo_ [A32458].
Dược động học:
Người ta đề xuất rằng sự tiếp xúc đồng thời của padimate O với keratinocytes có thể kích thích sự khuếch tán qua lớp biểu bì của con người. Sau khi quang hóa, padimate O tạo ra oxy nhóm đơn và hình thành các gốc tự do tập trung carbon. Mặc dù padimate làm suy giảm các tổn thương tế bào đơn giản và có thể sửa chữa được do tia cực tím gây ra, nhưng nó cũng có thể làm tăng thiệt hại hóa học phức tạp, khó sửa chữa hơn bởi các tế bào bình thường [A32458].
Dược lực học:
Padimate O hấp thụ tia UV-B, từ đó có thể gây ra tổn thương DNA trong tế bào keratinocytes của con người. Trong khi điều trị pad O ngăn chặn sự hình thành các vị trí nhạy cảm với endonuclease, cũng có sự gia tăng sự phá vỡ chuỗi DNA trực tiếp trong các tế bào [A32458, L2151].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethiodized oil (dầu Ethiodized)
Loại thuốc
Thuốc cản quang.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 10ml (nồng độ 480mg/ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aldesleukin (interleukin - 2 tái tổ hợp).
Loại thuốc
Chất điều biến đáp ứng sinh học, thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: 18 × 106 IU/mg, lọ 5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butenafine
Loại thuốc
Thuốc chống nấm, dẫn chất allylamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi da dùng tại chỗ: 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fulvestrant.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm đối kháng thụ thể estrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp chứa 250 mg fulvestrant trong 5 ml dung dịch (50 mg/ ml), bơm tiêm đóng sẵn
Sản phẩm liên quan








