PH94B
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
PH94B đang được phát triển bởi Pherin Enterprises, Inc. để điều trị chứng ám ảnh sợ xã hội (rối loạn lo âu tổng quát). Nó là một thành viên của một gia đình mới của các hợp chất dược phẩm được gọi là vomeropherins.
Dược động học:
Có rất ít thông tin có sẵn về cơ chế hoạt động của vomeropherin. Các hợp chất này được đưa đến đường mũi và liên kết với các chất hóa học, từ đó ảnh hưởng đến vùng dưới đồi và hệ thống limbic.
Dược lực học:
Các hợp chất Vomeropherin được đưa trực tiếp vào đường mũi bằng cách sử dụng thuốc xịt mũi đo khí dung hoặc khí dung qua mũi. Nhờ vào vị trí của chemoreceptor trong đường mũi, các kết nối trực tiếp với vùng dưới đồi và hệ limbic và khả năng của các hợp chất của chúng ta hoạt động cục bộ, vomeropherin không cần phải đạt được sự hấp thụ và phân phối toàn thân. Điều này cung cấp một lợi thế trị liệu đáng kể so với phương pháp trị liệu truyền thống nhắm vào vùng dưới đồi và hệ thống limbic đòi hỏi phải tiếp cận lưu thông hệ thống và phải vượt qua hàng rào máu não sau đó hấp thu vào não để tác động.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Galantamine (Galantamin)
Loại thuốc
Thuốc chống sa sút trí tuệ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 4 mg, 8 mg, 12 mg.
- Viên nang giải phóng chậm: 8 mg, 16 mg, 24 mg.
- Dung dịch uống: 4 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexlansoprazole (dexlansoprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang phóng thích chậm: 30 mg, 60 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eperisone (eperison)
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén eperisone - 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
- Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
- Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
- Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).
Sản phẩm liên quan











