PF-04958242
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
PF-04958242 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản và điều trị tâm thần phân liệt và mất thính giác, giác quan.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Pranlukast
Xem chi tiết
Pranlukast là một chất đối kháng thụ thể cysteinyl leukotriene-1. Nó đối kháng hoặc làm giảm co thắt phế quản gây ra, chủ yếu ở bệnh nhân hen, do phản ứng dị ứng với các chất gây dị ứng vô tình hoặc vô tình gặp phải.
Neisseria meningitidis group c capsular polysaccharide diphtheria toxoid conjugate antigen
Xem chi tiết
Neisseria meningitidis c Vắc-xin chứa * N. viêm màng não * kháng nguyên polysacarit dạng nang được tinh chế và kết hợp riêng với protein độc tố bạch hầu được chiết xuất từ Corynebacterium diphtheriae được nuôi cấy trong một nền văn hóa khác.
Odocoileus virginianus hair
Xem chi tiết
Lông hươu đuôi trắng được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Mechlorethamine
Xem chi tiết
Một chất kích thích gây hoại tử và hoại tử phá hủy màng nhầy, mechlorethamine là một loại thuốc kiềm hóa. Nó trước đây được sử dụng như một loại khí chiến tranh. Hydrochloride được sử dụng như một chất chống ung thư trong bệnh Hodgkin và u lympho. Nó gây tổn thương nghiêm trọng đến đường tiêu hóa và tủy xương. . điều trị theo hướng. Mỗi ống Valchlor chứa 0,016% mechlorethamine tương đương với 0,02% mechlorethamine HCL.
Mometasone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mometasone furoate
Loại thuốc
Corticosteroid (xịt qua miệng, xịt vào mũi, dùng tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dùng tại chỗ: Kem 0,1%; thuốc xức 0,1%; thuốc mỡ 0,1% mometasone furoate.
- Thuốc xịt qua miệng: Bột chỉ để xịt qua miệng 110 microgam (cung cấp 100 microgam mỗi lần xịt); 220 microgram (cung cấp 200 microgam mometasone furoate mỗi lần xịt)
- Thuốc xịt vào mũi: Dịch treo xịt vào mũi 0,05% (tương đương 50 microgam mometasone furoate monohydrate mỗi lần xịt).
PD-217014
Xem chi tiết
PD-217.014 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Hội chứng đau và kích thích ruột.
OC-1012
Xem chi tiết
OC-1012 là một hợp chất đã nổi lên như một tác nhân trị liệu đầy hứa hẹn trong điều trị và phòng ngừa viêm niêm mạc, một tác dụng phụ nghiêm trọng của hóa trị và xạ trị ở đầu và cổ.
nor-NOHA
Xem chi tiết
N-Hydroxy-nor-L-arginine (nor-NOHA) đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT02009527 (Ức chế Arginase trong chấn thương tái tưới máu do thiếu máu cục bộ).
Norethisterone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norethisterone.
Loại thuốc
Thuốc tránh thai; Progestin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên tránh thai đường uống: 0,35 mg norethisterone.
Viên nén: 5 mg.
Oxothiazolidinecarboxylic acid
Xem chi tiết
Procysteine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV.
Levocarnitine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levocarnitine
Loại thuốc
Thuốc tác động trên hệ chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 150 mg, 300 mg.
Hỗn dịch uống 30%.
Tiêm tĩnh mạch 200 mg/ml (5ml)
Naproxen etemesil
Xem chi tiết
Naproxen etemeil đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm xương khớp.
Sản phẩm liên quan











