Oxiconazole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxiconazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm azole.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi 1%; Lotion 1%
Dược động học:
Hấp thu
Oxiconazole được hấp thụ toàn thân với nồng độ thấp sau khi bôi lên da.
Phân bố
Sử dụng tại chỗ cho da mang lại nồng độ cao nhất ở lớp biểu bì và nồng độ thấp hơn ở lớp sừng ngoài và lớp sừng sâu.
In vitro trên da động vật, kem oxiconazole 1% được giữ lại trong lớp sừng của biểu bì lên đến 96 giờ sau khi bôi.
Oxiconazole có thể đi vào sữa mẹ.
Thải trừ
Thuốc hấp thu toàn thân bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học:
Oxiconazole là thuốc kháng nấm azole dẫn xuất imidazole.
Có tính kháng nấm nhưng có thể diệt nấm ở nồng độ cao hoặc chống lại các sinh vật rất nhạy cảm.
Hoạt tính kháng nấm của nó dựa vào khả năng làm thay đổi màng tế bào, dẫn đến tăng tính thấm của màng, tác dụng trao đổi chất thứ cấp và ức chế tăng trưởng và có thể do can thiệp vào quá trình tổng hợp ergosterol.
Phổ hoạt động kháng nấm bao gồm nhiều loại nấm, bao gồm cả nấm men và nấm da. Cũng có hoạt tính in vitro chống lại một số vi khuẩn gram dương.
Dermatophytes: Hoạt động in vitro chống lại Epidermophyton floccosum, Microsporum audouinii, M. canis, M. gypseum, Trichophyton mentagrophytes, T. rubrum, T. amidan và T. violaceum.
Candida: Hoạt động in vitro chống lại Candida albicans, C. glabrata (Torulopsis glabrata), C. guilliermondii, C. krusei, C. parapsilosis và C. Tropicalis.
Các loại nấm khác: Hoạt động in vitro chống lại Malassezia furfur (Pityrosporum orbiculare). Cũng hoạt động in vitro chống lại Aspergillus flavus, A. fumigatus, A. nidulans, A. niger, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton floccosum, Exophiala werneckii, Petriellidium boydii và Sporothrix schenkii.
Vi khuẩn: Hoạt động in vitro chống lại Actinomadura madurae, Corynebacterium minutissimum, Nocardia asteroides, N. brasiliensis, và Streptomyces somaliensis.
Kháng thuốc chéo có thể xảy ra giữa các thuốc kháng nấm nhóm azole. Một số C. albican đề kháng với ketoconazole cho thấy sự đề kháng chéo với oxiconazole và các thuốc chống nấm dẫn xuất imidazole khác cũng như với các dẫn xuất triazole.
Một số chủng M. furfur (Pityrosporum orbiculare) kháng oxiconazole in vitro kháng chéo với econazole.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cytidine-5'-monophosphate (cytidin-5’-monophosphat).
Loại thuốc
Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang chứa 5 mg cytidine-5’-monophosphate dinatri phối hợp 3 mg uridine triphosphate.
- Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm chứa 10 mg cytidine-5’-monophosphate dinatri phối hợp 6 mg uridine triphosphate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capsaicin
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem: 0,025% (45 g, 60 g); 0,075% (45 g, 60 g).
- Miếng dán qua da: 179mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholic Acid
Loại thuốc
Dẫn chất acid mật.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 250 mg, 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Podophyllum Resin, Podophyllin (nhựa Podophylum).
Loại thuốc
Thuốc làm tróc lớp sừng da. Thuốc gây độc tế bào (tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhựa Podophylum dùng bôi ngoài 11,5% (trong cồn thuốc kép Benzoin 10% và Ethanol 70,5%); 25% (trong cồn thuốc kép Benzoin Ethanol).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Coagulation factor VIIa recombinant human (Eptacog alfa hoạt hóa).
Loại thuốc
Thuốc cầm máu, yếu tố đông máu tái tổ hợp VIIa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột kèm dung môi pha tiêm 1 mg, 2 mg, 5 mg, 8 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcitriol
Loại thuốc
Thuốc vitamin nhóm D
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 0,25 mg, 0,5 mg.
- Thuốc mỡ: 3mg/g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium chloride
Loại thuốc
Muối calci; bổ sung chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);
Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.
Sản phẩm liên quan











