Podophyllin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Podophyllum Resin, Podophyllin (nhựa Podophylum).
Loại thuốc
Thuốc làm tróc lớp sừng da. Thuốc gây độc tế bào (tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhựa Podophylum dùng bôi ngoài 11,5% (trong cồn thuốc kép Benzoin 10% và Ethanol 70,5%); 25% (trong cồn thuốc kép Benzoin Ethanol).
Dược động học:
Hấp thu
Một lượng nhỏ thuốc có thể hấp thu toàn thân sau khi bôi tại chỗ. Hấp thu có thể tăng lên nếu bôi vào mụn cơm mủn, chảy máu hoặc mới làm sinh thiết.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Không có thông tin.
Dược lực học:
Nhựa Podophylum, còn được biết dưới tên Podophyllin, là một chất chống gián phân, ăn mòn da và có tác dụng tẩy ruột. Nhựa Podophylum được điều chế từ một số họ thực vật, gồm có Podophyllaceae, Coniferae và Berberidaceae. Podophylum tự nhiên chủ yếu được lấy từ thân rễ và rễ của cây Podophyllum peltatum hoặc P. hexandrum.
Podophylotoxin là thành phần hoạt tính chủ yếu của nhựa podophylum. Cơ chế chính xác tác dụng của nhựa Podophylum trong điều trị tại chỗ các hột cơm ngoài mô do virus u nhú người (Human Papillomavirus: HPV) gây ra còn chưa biết rõ, nhưng có thể liên quan đến tác dụng chống gián phân của Podophylotoxin.
Podophylotoxin làm ngừng gián phân ở giai đoạn giữa tương tự như Colchicin. Podophylotoxin gắn thuận nghịch với Tubulin là một đơn vị phụ protein của sợi thoi (Spindle) ở cùng một vị trí gắn của Colchicin hoặc gối vào vị trí gắn của Colchicin, do đó ngăn cản sự trùng hợp Tubulin thành sợi thoi.
Nhựa Podophylum nồng độ từ 10 - 20% được coi là có hiệu quả trong điều trị Condylom mào gà (Condyloma Acuminate) bên ngoài và xung quanh hậu môn. Do tiềm năng độc tính, nên đầu tiên điều trị bằng phương pháp lạnh.
Nhựa Podophylum dành cho những trường hợp điều trị không hiệu quả bằng phương pháp khác. Thuốc có tác dụng đối với các tế bào phôi và u hơn là các tế bào trưởng thành.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phentermine
Loại thuốc
Dẫn chất của amphetamine. Nhóm thuốc kích thích thần kinh trung ương và giao cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Phức chất nhựa phentermine 15 mg, 30 mg
Viên nang 15 mg, 30 mg, 37,5 phentermine hydrochloride
Viên nén 8 mg, 37,5 mg phentermine hydrochloride
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amininoglutethimide
Loại thuốc
Chất ức chế corticosteroid tuyến vỏ thượng thận
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alemtuzumab
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư (Kháng thể đơn dòng kháng CD52).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm tĩnh mạch: 30 mg/ml; 12 mg/1,2 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amiloride
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu giữ kali
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén không bao: 5 mg
Dung dịch uống: 5 mg/5 ml
Sản phẩm liên quan








