Oregano
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng Oregano được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Oxilofrine
Xem chi tiết
Oxilofrine được sử dụng kết hợp với [DB11609] như một chất chống ho. Nó hiện đang được bán trên thị trường Canada bởi Valete dưới tên thương mại Cophylac.
OMS-103HP
Xem chi tiết
OMS103HP là loại thuốc đầu tiên được phát triển để cải thiện chức năng khớp sau phẫu thuật nội soi, một trong những thủ thuật phổ biến nhất được thực hiện ngày nay bởi các bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình.
Levonordefrin
Xem chi tiết
Levonordefrin hoạt động như một thuốc thông mũi và thuốc co mạch tại chỗ, thường được sử dụng trong nha khoa.
Lobeglitazone
Xem chi tiết
Lobeglitazone là một loại thuốc trị đái tháo đường thuộc nhóm thuốc thiazolidinedione. Nó chủ yếu hoạt động như một chất nhạy cảm với insulin bằng cách liên kết và kích hoạt gamma Peroxisome Proliferator-Activated Receptors (PPAR) trong các tế bào mỡ. Bằng cách kích hoạt PPAR-gamma và thúc đẩy liên kết insulin tại các tế bào mỡ, lobeglitazone do đó đã được chứng minh là làm giảm lượng đường trong máu, giảm nồng độ hemoglobain A1C (HbA1C) và cải thiện cấu hình gan và gan [A19748]. Không giống như [DB01132], một chất chủ vận PPAR kép ở PPAR-alpha và PPAR-gamma, lobeglitazone là một chất chủ vận PPAR-alpha tinh khiết. Lobeglitazone đã được Bộ An toàn Thực phẩm và Dược phẩm (Hàn Quốc) phê duyệt vào năm 2013 và đang được theo dõi bởi giám sát sau khi đưa ra thị trường cho đến năm 2019. lobeglitazone không được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Hoa Kỳ), hoặc bởi Cơ quan y tế châu Âu để sử dụng trong quản lý bệnh tiểu đường.
Torapsel
Xem chi tiết
Torapsel đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng ngừa chấn thương do thiếu máu cục bộ.
R673
Xem chi tiết
R673 là một chất đối kháng NK1 mới, xuyên qua hàng rào máu não, có độ an toàn và dung nạp tuyệt vời và cho thấy tiềm năng tương tác thuốc dựa trên P450 thấp. Chương trình giai đoạn II để điều trị trầm cảm và lo âu đang diễn ra ở Mỹ và EU. Không rõ thuốc đối kháng tachykinin có tác dụng như thế nào, nhưng mức độ SP thường liên quan đến hoạt động của hệ thống limbic đối với chứng lo âu và trầm cảm.
Streptococcus pneumoniae type 7f capsular polysaccharide diphtheria crm197 protein conjugate antigen
Xem chi tiết
Streptococcus pneumoniae type 7f capsular polysaccharide diphtheria crm197 protein liên hợp kháng nguyên là một loại vắc-xin vô trùng có chứa các loại kháng sinh của một loại protein được tạo ra từ các loại kháng sinh của họ. chủng C7 (β197). Các sacarit trong vắc-xin được điều chế từ các polysacarit tinh khiết được kích hoạt hóa học sau đó kết hợp với chất mang protein CRM197 để tạo thành glycoconjugate.
Prunus armeniaca seed
Xem chi tiết
Hạt giống Prunus armeniaca là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
MK-0557
Xem chi tiết
MK0557 đã được điều tra để điều trị tâm thần phân liệt và tâm thần phân liệt hoang tưởng.
Tegafur
Xem chi tiết
Tegafur (INN, BAN, USAN) là một sản phẩm của [DB00544] (5-FU), một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư khác nhau như ung thư dạ dày và đại trực tràng tiến triển. Nó là một chất tương tự pyrimidine được sử dụng trong các liệu pháp kết hợp như một tác nhân hóa trị liệu tích cực kết hợp với [DB09257] và [DB03209] hoặc cùng với [DB00544] là [DB09327]. Tegafur thường được dùng kết hợp với các loại thuốc khác giúp tăng khả dụng sinh học của 5-FU bằng cách ngăn chặn enzyme chịu trách nhiệm cho sự thoái hóa của nó, hoặc phục vụ để hạn chế độc tính của 5-FU bằng cách đảm bảo nồng độ 5-FU cao ở liều thấp hơn tegafur [L933]. Khi được chuyển đổi và hoạt hóa sinh học thành 5-FU, thuốc làm trung gian hoạt động của chất chống ung thư bằng cách ức chế thymidylate synthase (TS) trong quá trình pyrimidine liên quan đến tổng hợp DNA. 5-FU được liệt kê trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới.
Tandospirone
Xem chi tiết
Tandospirone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị tâm thần phân liệt.
Oxytocin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxytocin
Loại thuốc
Thuốc thúc đẻ - Hormon thùy sau tuyến yên.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ống tiêm: 1 ml chứa 2 đơn vị, 5 đơn vị, 10 đơn vị.
- Ống tiêm có loại 2 đơn vị/2 ml, 5 đơn vị/5 ml.
- Lọ nhỏ mũi 5 ml, 40 đơn vị/ml.
Chế phẩm có bán trên thị trường thường là dạng oxytocin tổng hợp, pH của dung dịch tiêm được điều chỉnh đến 2,5 - 4,5 bằng acid acetic. Hiệu lực của oxytocin được tính theo hoạt tính hạ huyết áp trên gà. Mỗi đơn vị tương ứng với 2 - 2,2 microgam hormon tinh khiết.
Sản phẩm liên quan








