Norepinephrine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norepinephrine (Noradrenaline)
Loại thuốc
Thuốc giống thần kinh giao cảm. Thuốc chủ vận alpha/beta.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm: Noradrenalin tartrat: 2 mg/ml, 200 microgam/ml; Noradrenalin D-bitartrat monohydrat: 8 mg/4 ml, 1 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, NA bị phân hủy ở đường tiêu hóa nên không được hấp thu, nếu tiêm dưới da thuốc được hấp thu kém. Khi dùng đường tĩnh mạch, đáp ứng co mạch xảy ra rất nhanh. Thời gian tác dụng của thuốc ngắn và tác dụng tăng huyết áp chấm dứt trong vòng 1 - 2 phút sau khi ngừng truyền.
Phân bố
NA chủ yếu khu trú ở mô thần kinh giao cảm. Thuốc qua nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu - não.
Chuyển hóa
NA bị chuyển hóa ở gan và ở các mô khác nhờ các enzym Catechol-O-methyltransferase (COMT) và monoamin oxidase (MAO). Các chất chuyển hóa chính là Acid Vanilylmandelic (VMA) và Normetanephrin, là những chất không có hoạt tính.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa đào thải qua thận dưới dạng liên hợp. Chỉ có một lượng nhỏ NA được đào thải dưới dạng không biến đổi.
Dược lực học:
Noradrenalin (NA) hoàn toàn giống Catecholamin nội sinh do tủy thượng thận và mô thần kinh giao cảm tổng hợp. Cả hai đều là chất đồng phân tả tuyền, có tác dụng mạnh hơn dạng đồng phân hữu tuyền nhiều lần.
NA chủ yếu tác động trực tiếp lên các thụ thể Alpha Adrenergic. Thuốc cũng kích thích trực tiếp lên các thụ thể Beta-adrenergic ở tim (thụ thể Beta1-adrenergic) nhưng không có tác dụng lên thụ thể Beta 2-adrenergic ở phế quản và mạch máu ngoại vi.
Tuy nhiên, tác dụng của NA lên thụ thể beta1 yếu hơn tác dụng của Epinephrin hay của isoproterenol. Người ta cho rằng tác dụng lên thụ thể Alpha-adrenergic là do ức chế sự tạo thành AMP vòng (Adenosin monophosphat 3’, 5’) vì ức chế hoạt động của enzym Adenyl cyclase, trái lại, tác dụng lên thụ thể Beta-adrenergic là do kích thích hoạt tính của adenyl cyclase.
Tác dụng chính của NA với liều điều trị là gây co mạch và kích thích tim. NA làm giảm dung tích và tăng sức cản của mạch do tác động lên các thụ thể Alpha-adrenergic. Sức cản ngoại vi tăng dẫn đến tăng cả huyết áp tâm thu và tâm trương. Lưu lượng máu tới các tạng quan trọng, da và cơ vân bị giảm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lofexidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận α-adrenergic trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,18 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esomeprazole (Esomeprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiết acid dạ dày (nhóm ức chế bơm proton)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao tan trong ruột (dạng muối magne): 20 mg, 40 mg.
Viên nang (dạng muối magne): 20 mg, 40 mg chứa các hạt bao tan trong ruột.
Cốm pha hỗn dịch uống (dạng muối magne) gói: 10 mg.
Bột đông khô (dạng muối natri), lọ 40 mg, kèm ống dung môi 5 ml hoặc 10 ml để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iron protein succinylate.
Loại thuốc
Thuốc trị thiếu máu thiếu sắt.
Thành phần và hàm lượng
Lọ 15 ml dung dịch uống chứa:
- Iron protein succinylate 800 mg (tương đương 40 mg Fe3+).
- Calcifolinat pentahydrat 0,235 mg.
Sản phẩm liên quan










