Nitrazepam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitrazepam
Loại thuốc
Thuốc ngủ và thuốc an thần, dẫn xuất Benzodiazepine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5mg.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong vòng 2 giờ sau khi dùng. Hai giờ sau khi dùng, nồng độ nitrazepam trong dịch não tủy là khoảng 8% và sau 36 giờ khoảng 16% nồng độ trong huyết tương.
Phân bố
Ở những người trẻ hơn, thể tích phân bố là 2l/kg, ở những bệnh nhân cao tuổi, thể tích phân bố lớn hơn và thời gian bán thải trung bình tăng lên đến 40 giờ.
Chuyển hóa
Nitrazepam trải qua quá trình chuyển đổi sinh học thành một số chất chuyển hóa, không có chất nào trong số đó có hoạt tính lâm sàng đáng kể.
Thải trừ
Khoảng 5% chất chuyển hóa được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu cùng với ít hơn 10% mỗi chất chuyển hóa 7-amino- và 7-acetylamino trong 48 giờ đầu. Ở những người trẻ hơn, thể tích phân bố là 2l/kg, ở những bệnh nhân cao tuổi, thể tích phân bố lớn hơn và thời gian bán thải trung bình tăng lên đến 40 giờ.
Thời gian bán thải trung bình là 24 giờ.
Dược lực học:
Nitrazepam là một hợp chất benzodiazepine có đặc tính an thần. Nó hoạt động trong 30 đến 60 phút để tạo ra giấc ngủ kéo dài từ 6 đến 8 giờ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clocortolone.
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm glucocorticoid (tác dụng tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi dạng kem chứa clocortolone pivalate 0,1%: tuýp 45 g, 90 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Decitabine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, kháng chuyển hoá, tương tự pyrimidine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cocaine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ, thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch niêm mạc vô trùng 10% w/v.
Dung dịch xịt mũi vô trùng 10% w/v.
Sản phẩm liên quan










