Moclobemide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Moclobemide.
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 150 mg, 300 mg.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, moclobemide được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa vào tĩnh mạch cửa. Hiệu ứng vượt qua đầu tiên ở gan làm giảm sinh khả dụng F của thuốc. Sự giảm này rõ rệt hơn sau khi dùng một liều duy nhất (F: 60%) so với sau khi dùng nhiều liều (F: 80%).
Phân bố: Do đặc tính ưa béo, moclobemide được phân bố trong cơ thể với thể tích phân bố (Vss) khoảng 1,2 l/kg. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin (50%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi dùng. Sau khi dùng nhiều liều, nồng độ moclobemide trong huyết tương tăng lên trong tuần đầu điều trị, và sau đó vẫn ổn định.
Chuyển hóa: Moclobemide được chuyển hóa gần như hoàn toàn trước khi thải trừ, dưới 1% liều dùng được đào thải dưới dạng không đổi qua thận. Sự trao đổi chất xảy ra chủ yếu thông qua các phản ứng oxy hóa trong phần morpholine của phân tử.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua thận. Độ thanh thải trong huyết tương khoảng 20 - 50 l/giờ và thời gian bán thải là 1 - 4 giờ.
Dược lực học:
Moclobemide là một loại thuốc chống trầm cảm hoạt động trên hệ thống dẫn truyền thần kinh não monoaminergic bằng cách ức chế thuận nghịch monoamine oxidase, chủ yếu là loại A (RIMA). Do đó, sự chuyển hóa của noradrenaline, dopamine và serotonin bị giảm, dẫn đến tăng nồng độ ngoại bào của các chất dẫn truyền thần kinh này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guaifenesin.
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 200 mg; viên nang giải phóng kéo dài 300 mg.
- Viên nén 100 mg, 200 mg; viên nén giải phóng kéo dài 1 200 mg.
- Dung dịch uống 100 mg/5 ml, 200 mg/5ml.
- Chế phẩm dạng thuốc phối hợp với dyphylin, theophylin, pseudoephedrin, codein, dextromethorphan.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flurazepam
Loại thuốc
Thuốc ngủ nhóm benzodiazepin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang (dạng muối dihydroclorid): 15 mg, 30 mg (30 mg flurazepam dihydroclorid tương đương 25,3 mg flurazepam).
Viên nén (dạng muối monohydroclorid): 15 mg, 30 mg (32,8 mg flurazepam monohydroclorid tương đương 30 mg flurazepam).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythrityl tetranitrate.
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15mg, 30mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-Cystine.
Loại thuốc
Khoáng chất và vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 500mg.
Sản phẩm liên quan








