Mangifera indica pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Mangifera indica là phấn hoa của cây Mangifera indica. Mangifera indica phấn hoa được sử dụng chủ yếu trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Adenosine 5'-phosphosulfate
Xem chi tiết
Axit 5'-Adenylic, monoanhydride với axit sulfuric. Hợp chất ban đầu được hình thành do tác dụng của ATP sulfurylase trên các ion sunfat sau khi hấp thụ sulfate. Từ đồng nghĩa: adenosine sulfatophosphate; APS.
Enbucrilate
Xem chi tiết
Enbucrilate đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT02468206 (Dự phòng thứ phát của xuất huyết dạ dày).
Benzodiazepine
Xem chi tiết
Benzodiazepine đang được điều tra để ngăn ngừa Delirium và C.Surgical Thủ tục; Tim mạch. Benzodiazepine đã được điều tra để điều trị Béo phì, Ngưng thở khi ngủ, Tắc nghẽn và Rối loạn túi mật, Đường mật và Tuyến tụy.
Parsley
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng Parsley được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Indoximod
Xem chi tiết
Indoximod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Glioma, Melanoma, Ependymoma, Gliosarcoma và Ung thư phổi, trong số những người khác.
Barium sulfate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Barium sulfate (Bari sulfat)
Loại thuốc
Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình 300 ml hỗn dịch barium sulfate 100%, có carbon dioxide làm chất tạo bọt
- Bình 300 ml hỗn dịch uống barium sulfate 96,25%
- Nhũ tương chứa 100 g barium sulfate, có sorbitol và chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Bột nhão uống: Tuýp 150 g (70 g barium sulfate/100 g) có chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Túi thụt trực tràng 400 ml barium sulfate 70% (cung cấp trong bộ thụt trực tràng)
- Gói thuốc 200 g barium sulfate dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước
- Gói thuốc 140 g barium sulfate
- Viên nén 650 mg
FX06
Xem chi tiết
FX06 là một peptide xuất hiện tự nhiên có nguồn gốc từ đầu N mới của fibrin (Bbeta (15-42)). Nó ngăn chặn sự di chuyển bạch cầu thông qua các mối nối khoảng cách của các tế bào nội mô. FX06 đã được chứng minh là an toàn trong các nghiên cứu độc tính cấp tính và cận lâm sàng và gần đây đã bước vào phát triển lâm sàng. Nó đang được phát triển bởi Fibrex Medical Inc.
Fosdagrocorat
Xem chi tiết
Fosdagrocorat đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản của Viêm khớp dạng thấp.
Fx-1006A
Xem chi tiết
Fx-1006A là một hợp chất phân tử nhỏ có khả năng điều trị các rối loạn di truyền, như bệnh cơ tim amyloid gia đình (FAC) và bệnh đa dây thần kinh amyloid gia đình (FAP).
Iproclozide
Xem chi tiết
Iproclozide là một chất ức chế monoamin oxydase không thể đảo ngược và chọn lọc (MAOI) của nhóm hóa chất hydrazine đã được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm, nhưng đã bị ngưng sử dụng. Nó đã được biết là gây ra viêm gan tối cao và đã có ít nhất ba trường hợp tử vong được báo cáo do sử dụng thuốc.
Indole-3-carbinol
Xem chi tiết
Indole 3 Carbinol đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00033345 (Indole-3-Carbinol trong việc ngăn ngừa ung thư vú ở những phụ nữ không hút thuốc có nguy cơ cao bị ung thư vú).
Hydroquinone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydroquinone (hydroquinon)
Loại thuốc
Thuốc loại bỏ sắc tố da, thuốc làm sáng da, trị nám.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi da: 2%, 4%
Dung dịch bôi da: 3%
Nhũ tương bôi da: 4%, 6%, 8%
Gel bôi da: 2%
Sản phẩm liên quan








