Magnesium cation
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Magiê hydroxide được sử dụng chủ yếu trong "Sữa Magnesia", hỗn dịch nước trắng, kiềm nhẹ của magiê hydroxit có công thức khoảng 8% w / v. Sữa magiê chủ yếu được sử dụng để làm giảm táo bón, nhưng cũng có thể được sử dụng để làm giảm chứng khó tiêu và ợ nóng. Khi được sử dụng bên trong miệng như một loại thuốc nhuận tràng, lực thẩm thấu của huyền phù magiê có tác dụng hút chất lỏng từ cơ thể và giữ lại những chất đã có trong lòng ruột, dùng để làm xáo trộn ruột, do đó kích thích các dây thần kinh trong thành đại tràng, gây ra nhu động và dẫn đến sơ tán nội dung đại tràng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nevirapine (Nevirapin)
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược, kháng retrovirus không thuộc nhóm nucleosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 200 mg.
Hỗn dịch uống 10 mg/ml. Lọ 240 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mipomersen
Loại thuốc
Thuốc chống tăng lipid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm dưới da (200 mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lithium.
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 150, 250 mg, 300, 600 mg lithium cacbonat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefaclor
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin (thế hệ 2)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dùng dưới dạng cefaclor monohydrate. Liều và hàm lượng biểu thị theo cefaclor khan.
- Viên nang mềm và nang cứng: 250 mg, 500 mg.
- Bột hoặc hạt để pha hỗn dịch trong nước, chứa 125 mg/5 mL (75 mL, 150 mL); 187 mg/5 mL (50 mL, 100 mL); 250 mg/5 mL (75 mL, 150 mL); 375 mg/5 mL (50 mL, 100 mL).
- Viên nén giải phóng chậm: 375 mg, 500 mg.
Sản phẩm liên quan









