Lovastatin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lovastatin
Loại thuốc
Thuốc chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 40 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, statin hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối lovastatin 5 %. Thức ăn làm thay đổi sinh khả dụng toàn thân.
Phân bố
Tất cả các statin được phân bố chủ yếu vào gan, các mô ngoài gan (lách, thận, tuyến thượng thận), qua hàng rào máu – não. Liên kết 88 - 99 % với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
Chuyển hóa mạnh ở gan. Lovastatin là tiền chất, có chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Đào thải qua nước tiểu (2 - 20 % liều) và phân (60 - 90 % liều). Thời gian bán thải của lovastatin là 13,37 giờ. Thời gian bán thải của dạng axit hydroxy của lovastatin được báo cáo là 0,7-3 giờ.
Dược lực học:
Statin thuộc nhóm thuốc điều hòa lipid huyết. Thuốc ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase, là enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, một tiền thân sớm của cholesterol.
Lovastatin ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol trong gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. Điều này kích thích làm tăng các thụ thể LDC-cholesterol trên màng tế bào gan, do đó làm tăng thanh thải LDL ra khỏi tuần hoàn.
Statin làm giảm nồng độ cholesterol toàn bộ, LDC-c và VLDC-c trong huyết tương. Thuốc cũng có khuynh hướng làm giảm nồng độ triglycerid và làm tăng HDL-c trong huyết tương.
Ngoài ra, statin còn có tác dụng chống xơ vữa động mạch. Đa số đã chứng tỏ làm chậm quá trình tiến triển và/hoặc làm thoái lui xơ vữa động mạch vành và/hoặc động mạch cảnh. Cơ chế tác dụng hiện nay chưa biết đầy đủ, nhưng tác dụng này có thể độc lập đối với tác dụng điều hòa lipid huyết.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Degludec
Loại thuốc
Hormon làm hạ đường huyết, hormone điều trị bệnh tiểu đường, insulin tác dụng chậm, kéo dài
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 100 IU/mL trong bút tiêm: một bút tiêm chứa 300 IU insulin degludec trong 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 100 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 3,66 mg insulin degludec).
Dung dịch 200 IU/mL trong bút tiêm: một bút tiêm chứa 600 IU insulin degludec trong 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 200 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 7,32 mg insulin degludec).
Dung dịch 100 IU/ml trong bút tiêm cartridge.
Một cartridge chứa 300 đơn vị insulin degludec trong dung dịch 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 100 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 3,66 mg insulin degludec).
1 : Được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trong tế bào Saccharomyces cerevisiae.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythromycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
Dạng dùng tại chỗ:
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3,5 g); Mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
- Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
- Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Crotamiton
Loại thuốc
Thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 10%, tuýp 15g, 20g, 30 g, 40 g, 60 g, 100 g.
Hỗn dịch dùng ngoài 10%, lọ 100 ml.
Sản phẩm liên quan











