Levosalbutamol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Levosalbutamol, còn được gọi là levalbuterol, là một chất chủ vận thụ thể ad2 adrenergic tác dụng ngắn được sử dụng trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Salbutamol đã được bán trên thị trường dưới dạng hỗn hợp chủng tộc, mặc dù hoạt tính của chất chủ vận beta2 hầu như chỉ có trong (R) -enantiome. Việc sử dụng salbutamol và khả năng (S) -salbutamol có tác dụng phụ đã dẫn đến sự phát triển của một công thức (R) -salbutamol tinh khiết được gọi là levosalbutamol (levalbuteram
Dược động học:
Kích hoạt thụ thể ad2 adrenergic trên cơ trơn đường dẫn khí sẽ kích hoạt adenylate cyclase và làm tăng nồng độ nội bào của 3 ', 5'-cyclic adenosine monophosphate (cyclic AMP). Sự gia tăng AMP tuần hoàn có liên quan đến việc kích hoạt protein kinase A, do đó, ức chế sự phosphoryl hóa myosin và làm giảm nồng độ canxi ion nội bào, dẫn đến thư giãn cơ bắp. Levosalbutamol làm thư giãn các cơ trơn của tất cả các đường dẫn khí, từ khí quản đến các tiểu phế quản cuối. Nồng độ AMP tuần hoàn tăng cũng liên quan đến sự ức chế giải phóng các chất trung gian từ các tế bào mast trong đường thở. Levosalbutamol hoạt động như một chất chủ vận chức năng giúp thư giãn đường thở bất kể spasmogen có liên quan, do đó bảo vệ chống lại tất cả các thách thức phế quản phế quản.
Dược lực học:
Giống như các thuốc giãn phế quản khác, nó hoạt động bằng cách thư giãn cơ trơn trong các ống phế quản, và do đó rút ngắn hoặc đảo ngược một "cuộc tấn công" cấp tính của khó thở hoặc khó thở.
Xem thêm
Một tác nhân giao cảm mà trước đây được sử dụng như một thuốc gây mê. Nó có tính chất tương tự như của dextroamphetamine. Nó đã được liên quan đến rối loạn lưu trữ lipid và tăng huyết áp phổi. (Từ Martindale, Dược điển phụ, lần thứ 30, tr1223)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromic nitrate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chưa có dạng bào chế dùng trực tiếp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guanethidine.
Loại thuốc
Thuốc hạ huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 10 mg, 25 mg (dạng guanethidin monosulfat).
Ống tiêm: 10 mg/ml (dạng guanethidin monosulfat).
Dung dịch nhỏ mắt: 5% (10 ml).
Sản phẩm liên quan








