Larotaxel
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Larotaxel đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị ung thư, di căn, ung thư vú, ung thư vú và ung thư tuyến tụy, trong số những người khác.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Cyclandelate
Xem chi tiết
Một thuốc giãn cơ trơn tác động trực tiếp được sử dụng để làm giãn mạch máu. Nó có thể gây ra rối loạn tiêu hóa và nhịp tim nhanh. Cyclandelate không được chấp thuận sử dụng ở Mỹ hoặc Canada, nhưng được chấp thuận ở nhiều nước châu Âu.
Orantinib
Xem chi tiết
Orantinib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư phổi, ung thư vú, ung thư thận, ung thư dạ dày và ung thư tuyến tiền liệt, trong số những người khác.
Prazosin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prazosin
Loại thuốc
Chống tăng huyết áp loại chẹn alpha1 chọn lọc
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 1 mg, 2 mg, 5 mgViên nén: 0.5mg, 1mg, 2mg, 5mg.
Plozalizumab
Xem chi tiết
Plozalizumab đã được điều tra để điều trị xơ vữa động mạch. Plozalizumab, một kháng thể đơn dòng mới được nhân hóa, đặc biệt nhắm vào các thụ thể chemokine CCR2 được tìm thấy trên bề mặt của một số tế bào bạch cầu bao gồm đại thực bào và bạch cầu đơn nhân. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy CCR2 đóng một vai trò quan trọng trong việc buôn bán các tế bào đơn nhân và đại thực bào đến các vị trí viêm. Việc tuyển dụng các đại thực bào vào thành động mạch được cho là một bước quan trọng trong sự phát triển của xơ vữa động mạch.
Zeatin
Xem chi tiết
Một yếu tố aminopurine trong chiết xuất thực vật gây ra sự phân chia tế bào. (Grant & Hackh's Chemical Dict, tái bản lần thứ 5)
Placulumab
Xem chi tiết
Placulumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm khớp dạng thấp.
PAC-14028
Xem chi tiết
PAC-14028 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị ngứa da, Papulopustular Rosacea và Erythematotelangiectatic Rosacea.
OSI-461
Xem chi tiết
OSI-461 là một phân tử thế hệ thứ hai thuộc một nhóm thuốc mới được gọi là thuốc chống ung thư apoptotic chọn lọc (SAANDs).
Pinus elliottii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus elliottii là phấn hoa của cây Pinus elliottii. Phấn hoa Pinus elliottii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Oprozomib
Xem chi tiết
Oprozomib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn, đa u tủy, Waldenstrom Macroglobulinemia, ung thư biểu mô tế bào gan tiên tiến và khối u ác tính hệ thống thần kinh trung ương không tiên tiến (CNS).
Pralatrexate
Xem chi tiết
Pralatrexate là một chất chống dị ứng để điều trị u lympho tế bào T ngoại biên tái phát hoặc khó chữa. Nó được giữ lại hiệu quả trong các tế bào ung thư hơn methotrexate. FDA chấp thuận vào ngày 24 tháng 9 năm 2009.
Pilaralisib
Xem chi tiết
Pilaralisib là một phân tử nhỏ có sẵn bằng đường uống có tác dụng ức chế chọn lọc hoạt động của phosphoinositide-3 kinase (PI3K). Pilaralisib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ung thư, Ung thư hạch, Khối u rắn, Glioblastoma và Ung thư vú, trong số những người khác.
Sản phẩm liên quan










