Lapyrium
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Giấy cói là một cation amoni bậc bốn được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt, chất chống tĩnh điện và chất diệt khuẩn trong các sản phẩm mỹ phẩm khác nhau [A19426]. Nó thường được tìm thấy với công thức là clorua clorua.
Dược động học:
Là một QAC, có khả năng hoạt động bằng cách liên kết với màng tế bào tích điện âm của tế bào vi khuẩn [A19427]. Tiếp theo đó là việc chèn chuỗi bên của hợp chất và sự phá vỡ màng tế bào sau đó. Cuối cùng, sự gián đoạn này dẫn đến rò rỉ nội dung tế bào và ly giải tế bào. QAC thường có hiệu quả hơn đối với vi khuẩn gram dương vì chúng chỉ có một màng tế bào.
Dược lực học:
Giấy cói là một cation amoni bậc bốn (QAC). QACs hoạt động kháng khuẩn phổ rộng, hoạt động như các chất diệt khuẩn [A19427].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carmustine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa, nitrosourea.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô 100 mg trong lọ đơn liều để pha dung dịch và lọ chứa 3 mL dung môi cồn khử nước.
Miếng cấy chứa 7,7 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trimipramine (Trimipramin)
Loại thuốc
Chất chống trầm cảm ba vòng dẫn xuất dibenzazepine – TCAs.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg và 100 mg.
Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg và 100mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylcholine.
Loại thuốc
Chủ vận cholinergic.
Thành phần
Acetylcholine chloride và dung dịch hoàn nguyên.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm (sử dụng nội nhãn): 10mg.
Sản phẩm liên quan









