Isatoribine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Isatoribine là một chất chủ vận chọn lọc của TLR7.
Dược động học:
Isatoribine được cho là hành động theo cơ chế hoạt động liên quan đến tương tác với thụ thể giống Toll 7 (TLR7) và kích thích hệ thống miễn dịch của chính bệnh nhân, nhưng cơ chế chính xác giúp giảm tải virus isatoribine (cơ chế có thể bao gồm tác dụng chống vi rút, điều chế miễn dịch bẩm sinh, hoặc tăng cường các phản ứng của tế bào).
Dược lực học:
Isatoribine là một hợp chất làm tăng mức độ interferon-alpha và cung cấp hoạt động chống vi-rút và kháng khuẩn trong nhiều hệ thống chuột. Isatoribine tương tác với một thụ thể cụ thể, thụ thể giống Toll 7 hoặc TLR7, hiện diện trên một số tế bào hệ thống miễn dịch. Hợp chất này cũng có một hồ sơ độc tính đầy hứa hẹn ở nhiều loài. Kể từ tháng 2 năm 2007, loại thuốc này không còn được liệt kê trên đường ống phát triển của Anadys.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Piracetam
Loại thuốc
Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 800 mg Piracetam.
Viên nang chứa 400 mg Piracetam.
Lọ 250 g/125 ml.
Ống tiêm 1,2 g/6 ml, 1 g/5 ml; 3 g/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluorescein
Loại thuốc
Thuốc nhuộm chẩn đoán, thuốc chẩn đoán nhãn khoa
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 100 mg/ml, 250 mg/ml
Dung dịch nhỏ mắt: 1%, 2%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextran
Loại thuốc
Dextran 1: Dextran đơn phân tử có tác dụng ức chế kháng thể, dùng để phòng ngừa phản vệ do dextran cao phân tử.
Dextran 40, 70: Thuốc thay thế huyết tương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 3 g dextran 1 trong 0,12 g natri clorid/20 ml; pH 4 – 6.
Dung dịch truyền tĩnh mạch lọ 500 ml:
10% dextran 40 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
10% dextran 40 trong dung dịch glucose 5%.
6% dextran 70 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
6% dextran 70 trong dung dịch glucose 5%.
Dung dịch nhỏ mắt dạng phối hợp: 0,1% dextran 70 và hypromellose 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amphetamine
Loại thuốc
Kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5mg, 10mg amphetamine sulfate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Heparin
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu
Dạng thuốc và hàm lượng
Các muối thường dùng là heparin calci, heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol. Liều biểu thị bằng đơn vị USP hoặc đơn vị quốc tế. Hai đơn vị này được coi như tương đương.
Ống tiêm lọ 1 ml, 2 ml, 2,5 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml và 30 ml hàm lượng 1, 2, 10, 40, 50, 100, 1000, 2500, 5000, 7500, 10000, 15000, 25000 và 40000 đvqt trong 1 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadodiamide
Loại thuốc
Chất đối quang thuận từ
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 0.5 mmol/ml.
Sản phẩm liên quan







