Helium
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Helium là nguyên tố hóa học phong phú thứ hai trong vũ trụ với ký hiệu He và nguyên tử số 2. Nó là một loại khí không màu, không mùi, không vị, không độc, trơ, đứng đầu nhóm khí quý trong bảng tuần hoàn. Điểm sôi và nóng chảy của nó là thấp nhất trong số tất cả các yếu tố. Lợi ích lâm sàng của nó trong điều trị bằng đường hô hấp phát sinh từ các đặc tính vật lý có lợi của nó hơn không khí xung quanh. Helium có mật độ thấp hơn không khí và tạo ra sức đề kháng ít hơn so với việc cung cấp thông khí phổi được cải thiện. Nó cũng được sử dụng như một thuốc thử phân tích trong các xét nghiệm chẩn đoán / chẩn đoán hình ảnh để phát hiện chức năng hô hấp của bệnh nhân.
Dược động học:
Do mật độ thấp hơn, helium đạt được lưu lượng khí hiệu quả hơn do khả năng chống lại dòng khí thấp hơn trong đường thở và giảm công việc hô hấp bằng cách giảm độ dốc áp suất cần thiết để đạt được dòng chảy rối [A19136]. Helium có hệ số khuếch tán cao hơn đối với carbon dioxide so với oxy, do đó thúc đẩy sự thở ra của carbon dioxide bị mắc kẹt. Điều này làm giảm chứng mất ngủ và bình thường hóa pH. Helium làm tăng lưu thông mạch vành và tăng cường tác dụng giãn mạch của oxit nitric hít vào mạch phổi. Đó là đề nghị để sở hữu các thuộc tính bảo vệ thần kinh. Tác dụng bảo vệ tim chống lại thiếu máu cục bộ được trung gian thông qua điều kiện tiên quyết sớm và muộn bằng cách phơi bày các mô cơ tim với các đợt thiếu máu cục bộ ngắn. Các nghiên cứu cho thấy helium có liên quan đến việc kích hoạt kinase tín hiệu tiền sinh tồn và ức chế mở lỗ chân lông chuyển tiếp thấm qua ty thể (mPTP).
Dược lực học:
Helium cung cấp thông khí phổi và ngăn ngừa hẹp hoặc sụp đổ trong các đơn vị hô hấp. Nó làm tăng xu hướng dòng chảy tầng và giảm sức cản trong dòng chảy hỗn loạn, dẫn đến sự thâm nhập hiệu quả hơn của khí vào phế nang xa, thể tích phút cao hơn và thông gió được cải thiện.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium chloride (Amoni clorua).
Loại thuốc
Thuốc bổ sung điện giải, thuốc long đờm.
Thành phần
Dung dịch uống:
- Guaifenesin 32,5 mg/5 ml
- Ammonium chloride 150 mg/5 ml
- Ammonium carbonate 100 mg/5 ml
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch thuốc tiêm: 262,5 mg/ml (Ammonium 5 mEq/mL và chloride 5 mEq/mL), 0,9 %.
- Dung dịch uống: Guaifenesin 32,5 mg/5 ml, Ammonium chloride 150 mg/5 ml, Ammonium carbonate 100 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diatrizoate (Diatrizoat)
Loại thuốc
Chất cản quang thẩm thấu cao
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 100 ml dung dịch uống hoặc dùng qua trực tràng có hàm lượng 370 mg iod/ml.
Ống hoặc lọ tiêm 10 ml, 20 ml, lọ tiêm 50 ml, 100 ml, 250 ml, 500 ml dung dịch tiêm vô trùng chứa meglumin diatrizoate và natri diatrizoate với hàm lượng thay đổi chứa khoảng 145 mg, 309 mg, 325 mg, 370 mg iod/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Daunorubicin
Loại thuốc
Chống ung thư/Kháng sinh loại anthracyclin glycosid
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 20 mg, đóng kèm ống dung môi 4 ml (dạng daunorubicin hydroclorid, tính hàm lượng theo daunorubicin base).
Dung dịch tiêm: Lọ 20 mg/4 ml và 50 mg/10 ml (dạng daunorubicin hydroclorid).
Thuốc tiêm liposom: Lọ 50 mg/25 ml (dạng liposom daunorubicin citrat).
Sản phẩm liên quan








