Glisoxepide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Glisoxepide là một trong những thuốc trị đái tháo đường uống có nguồn gốc từ sulphonamide. Nó ức chế sự hấp thu axit mật vào tế bào gan chuột bị cô lập. Tuy nhiên, nó ức chế sự hấp thu taurocholate chỉ trong trường hợp không có các ion natri. Sự hấp thu glisoxepide có thể bị ức chế hơn nữa bởi các thuốc chẹn vận chuyển monocarboxylate tế bào gan, bởi bumetanide vòng lặp, bởi 4,4'-diisothiocyano-2,2'-stilbenedisulfonate (DIDS). Những kết quả này phù hợp với việc vận chuyển glisoxepide thông qua hệ thống vận chuyển đối với cholate axit mật không kết hợp. [A31819, A31820]
Dược động học:
Glisoxepide là một tác nhân hạ đường huyết sulphonylurea. Các sulphonylureas là một họ thuốc dựa trên lõi sulphonylurea phổ biến. Những loại thuốc này hoạt động thông qua việc tăng tiết insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Sulphonylureas cũng có thể gây giảm glucagon huyết thanh và tăng cường hoạt động của insulin tại các mô ngoại bào. Glisoxepide hoạt động như một trình chặn kênh K (ATP) không chọn lọc. Nó được cho là kích thích tiết insulin bằng cách đóng các kênh K (+) (K (ATP)) nhạy cảm ATP (phức hợp Kir6.2 / SUR1, các kênh KATP) trong các tế bào beta tuyến tụy. Điều này ức chế một dòng thuốc bổ, siêu phân cực kali, do đó làm cho điện thế trên màng trở nên tích cực hơn. Sự khử cực này mở các kênh Ca2 + có điện áp. Sự gia tăng canxi nội bào dẫn đến tăng phản ứng tổng hợp insulin granulae với màng tế bào, và do đó tăng tiết insulin (pro).
Dược lực học:
Glisoxepide là một tác nhân sulfonylurea. Nó kích thích các tế bào beta của đảo Langerhans trong tuyến tụy để giải phóng insulin. Nó cũng tăng cường độ nhạy insulin ngoại vi. Nhìn chung, nó tăng cường giải phóng insulin và cải thiện tính năng động của insulin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ancrod.
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 70 unit/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylcysteine
Loại thuốc
Thuốc tiêu chất nhày; thuốc giải độc (quá liều paracetamol)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg.
- Gói thuốc bột: 200 mg.
- Dung dịch thuốc hít qua miệng, thuốc nhỏ vào khí quản và thuốc uống: 100 mg/ml, 200 mg/ml.
- Dung dịch tiêm đậm đặc: 200 mg/ml để pha dịch truyền.
- Thuốc nhỏ mắt: Acetylcystein 5%, hypromelose 0,35%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium threonate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 675 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bilastine (Bilaxten)
Loại thuốc
Nhóm thuốc kháng histamine H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg, 20 mg.
- Dung dịch uống 2,5 mg/ ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Canxi (Calcium)
Loại thuốc
Khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Các dạng canxi bao gồm:
Canxi Cacbonat: Viên nhai 200 mg canxi trở lên.
Canxi Citrat: Đây là một dạng canxi đắt tiền hơn. Nó được hấp thụ tốt khi bụng đói hoặc no. Những người có mức axit dạ dày thấp (một tình trạng phổ biến hơn ở những người trên 50 tuổi) hấp thụ canxi citrate tốt hơn Canxi Cacbonat.
Các dạng khác, chẳng hạn như Canxi Gluconat, Canxi Lactat, Canxi Photphat: Hầu hết có ít canxi hơn các dạng cacbonat và citrat và không mang lại bất kỳ ưu điểm nào.
Bài viết này sử dụng thông tin của Viên bổ sung Canxi (Canxi glucoheptonat 250mg + vitamin D2 200UI + vitamin C 50mg + vitamin PP 25mg)
Các dạng Canxi khác được đề cập trong các bài viết cụ thể tương ứng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Sản phẩm liên quan









