Acetylcysteine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylcysteine
Loại thuốc
Thuốc tiêu chất nhày; thuốc giải độc (quá liều paracetamol)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg.
- Gói thuốc bột: 200 mg.
- Dung dịch thuốc hít qua miệng, thuốc nhỏ vào khí quản và thuốc uống: 100 mg/ml, 200 mg/ml.
- Dung dịch tiêm đậm đặc: 200 mg/ml để pha dịch truyền.
- Thuốc nhỏ mắt: Acetylcystein 5%, hypromelose 0,35%.
Dược động học:
Hấp thu
Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,5 - 1 giờ. Sinh khả dụng khi uống thấp.
Phân bố
Tỷ lệ gắn protein huyết tương 83%. Acetylcysteine đi qua nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Không có thông tin nào liên quan đến sự bài tiết qua sữa mẹ.
Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg.
Chuyển hóa
Chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
Acetylcysteine và các chất chuyển hóa gồm ba dạng: Dạng tự do, liên kết với protein thông qua liên kết disunfua không bền và dạng axit amin kết hợp.
Thời gian bán thải trong huyết tương của Acetylcysteine là khoảng 1 giờ.
Thải trừ
Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Acetylcystein được bài tiết hầu như chỉ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động (sulphat vô cơ, diacetylcystein) qua thận.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải là 5,6 giờ ở người lớn và 11 giờ ở trẻ sơ sinh; thời gian bán thải tăng trung bình khoảng 80% ở người bị suy gan nặng.
Dược lực học:
Acetylcystein có tác dụng tiêu chất nhày do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Cơ chế chính xác của tác dụng bảo vệ cho gan chưa được biết đầy đủ.
Acetylcystein có tác dụng bảo vệ gan do duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan hoặc như một chất nền đối với sự liên hợp của các chất chuyển hoá trung gian có độc tính.
Cơ chế chính xác acetylcystein có thể ngăn được nhiễm độc thận do thuốc cản quang còn chưa biết rõ. Acetylcystein là một chất kháng oxy hóa chứa thiol nên có thể làm giảm khả năng gây hại tế bào của các gốc oxygen tự do phát sinh.
Thêm vào đó, thuốc làm tăng tác dụng sinh học của nitrogen oxyd bằng cách kết hợp với oxyd tạo thành S-nitrosothiol là một chất có tác dụng giãn mạch mạnh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Megestrol acetate (Megestrol acetat)
Loại thuốc
Progestogen: Hormon sinh dục nữ, thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 20 mg, 40 mg.
- Hỗn dịch: 40 mg/ml. Lọ: 10 ml, 20 ml, 240 ml, 480 ml.
- Hỗn dịch: 200 mg/5 ml, 625 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamazepine (Carbamazepin)
Loại thuốc
Chống co giật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Viên nhai: 100 mg, 200 mg
Viên nang giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 300 mg
Viên nén giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml
Viên đạn trực tràng: 125 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amyl nitrite
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng hít: 0,3 g/0,3 ml.
Sản phẩm liên quan





