Fexinidazole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Fexinidazole đã được điều tra để điều trị Bệnh, Chagas và Bệnh sán lá gan Nam Mỹ.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Sulfamethoxazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulfamethoxazole
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm sulfonamide.
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Sulfamethoxazole /Trimethoprim tỉ lệ 5: 1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén sulfamethoxazole/ trimethoprim: 400 mg/ 80 mg; 800 mg/ 160 mg
- Hỗn dịch sulfamethoxazole/ trimethoprim: 40 mg/ 8 mg trong 1 ml, 200 mg/ 40 mg trong 5 ml
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 10ml và 30 ml chứa sulfamethoxazole 80 mg/ ml và trimethoprim16 mg /ml.
Dihydrostreptomycin
Xem chi tiết
Dihydrostreptomycin là một loại kháng sinh.
Ethyl macadamiate
Xem chi tiết
Ethyl macadamiate có nguồn gốc từ dầu hạt Macadamia terifolia. Nó là một este không bay hơi của rượu ethyl và các axit béo. Ethyl macadamiate được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem chống nắng, sản phẩm chăm sóc tóc và các sản phẩm chăm sóc da như một chất làm mềm và dưỡng da.
Custirsen
Xem chi tiết
Custirsen là một loại thuốc benzopyran có hoạt tính chống ung thư. Custirsen hoạt động như một bộ điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERM), ức chế sự tăng sinh của các tế bào ung thư vú nhạy cảm với estrogen. Tác nhân này cũng ức chế sự tăng trưởng và gây ra apoptosis của các tế bào glioblastoma thông qua một cơ chế độc lập với các cơ chế liên quan đến thụ thể estrogen. Custirsen cũng đang được điều tra trong điều trị các khối u não nguyên phát.
Diethyltryptamine
Xem chi tiết
Diethyltryptamine (DET) là một loại thuốc gây ảo giác hoạt động bằng đường uống và hợp chất psychedelic trong thời gian vừa phải. DET là một tryptamine được thay thế, có cấu trúc tương tự DMT và dipropyltryptamine (DPT). [Wikipedia]
Carbetocin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbetocin
Loại thuốc
Thuốc làm tăng trương lực tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa Carbetocin 100 microgam/ mL, ống 1 mL.
Clobutinol
Xem chi tiết
Clobutinol là thuốc giảm ho được rút khỏi thị trường Mỹ và EU. Các nghiên cứu năm 2004 đã chỉ ra rằng clobutinol có khả năng kéo dài khoảng QT. Năm 2007, Clobutinol được xác định là gây rối loạn nhịp tim ở một số bệnh nhân.
Cebranopadol
Xem chi tiết
Cebranopadol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Đau, Neoplasms và Đau mãn tính.
Chamomile
Xem chi tiết
Chamomile là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Chlormerodrin
Xem chi tiết
Chlormerodrin là một hợp chất thủy ngân với tác dụng phụ độc hại trước đây được sử dụng làm thuốc lợi tiểu. Các hình thức phóng xạ đã được sử dụng như một công cụ chẩn đoán và nghiên cứu. Nó không còn được sử dụng và đã được thay thế bằng các nhóm thuốc lợi tiểu mới.
Amperozide
Xem chi tiết
Amperozide là một thuốc chống loạn thần không điển hình thuộc nhóm diphenylbutylpiperazine hoạt động như một chất đối kháng ở thụ thể 5-HT2A. Nó không ngăn chặn các thụ thể dopamine như với hầu hết các thuốc chống loạn thần, nhưng ức chế giải phóng dopamine, và làm thay đổi mô hình bắn của các tế bào thần kinh dopaminergic. Nó đã được điều tra để điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người, nhưng không bao giờ được áp dụng lâm sàng, công dụng chính của nó là thay vào đó là thuốc thú y, chủ yếu ở lợn được nuôi thâm canh, để giảm sự hung dữ và căng thẳng và do đó làm tăng năng suất và năng suất. [Wikipedia]
Adapalene
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Sản phẩm liên quan











