Esculin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Esculin được tìm thấy trong lúa mạch. Vitamin C2 thường được coi là một bioflavanoid, liên quan đến vitamin P esculin là một glucoside xuất hiện tự nhiên trong hạt dẻ ngựa (Aesculus hippocastanum), California Buckeye (Aesculus californiaica) và trong daphnin (nhựa màu xanh đậm của Daphne. Esculin thuộc họ Hợp chất Glycosyl. Đây là các dẫn xuất carbohydrate trong đó một nhóm đường được liên kết thông qua carbonA anmoeric của nó với một nhóm khác thông qua liên kết C-, S-, N-, O- hoặc Se- glycosid.
Dược động học:
Các hoạt động chính của Esculine tập trung vào bảo vệ mao mạch, vì nó cải thiện tính thấm và tính dễ vỡ của mao mạch. Nó được báo cáo để ức chế các enzyme dị hóa như hyaluronidase và collagenase, do đó bảo tồn tính toàn vẹn của các mô liên kết quanh mạch máu. Esculine cũng cho thấy các đặc tính chống oxy hóa tốt, bảo vệ triglyceride chống lại quá trình oxy hóa tự động ở nhiệt độ cao. Tính chất chống oxy hóa cũng có thể giải thích một số hoạt động chống viêm của sản phẩm, làm cho nó trở thành một sản phẩm phù hợp sau khi điều trị bằng ánh nắng mặt trời, ví dụ.
Dược lực học:
Áp dụng tại chỗ Esculine làm tăng mật độ mao quản trên tường (số lượng mao mạch mở để chảy trên mỗi đơn vị bề mặt) và cải thiện khía cạnh hình thái của các mạch máu nhỏ nhất.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carboprost tromethamine
Loại thuốc
Dẫn xuất tổng hợp của prostaglandin F 2α, kích thích cơ trơn tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm (250 mcg/ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid para-aminosalicylic
Loại thuốc
Thuốc chống vi khuẩn, thuốc điều trị bệnh lao
Dạng thuốc và hàm lượng
Gói 4 g acid para-aminosalicylic dạng hạt, bao tan trong ruột.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Felbamate
Loại thuốc
Thuốc chống co giật, không điển hình.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch 600 mg/5 mL
Viên nén 400 mg, 600 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ingenol Mebutate
Loại thuốc
Chất tạo màng da và chất nhầy.
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel 150 mcg/g.
Gel 500 mcg/g.
Sản phẩm liên quan











