Emtricitabine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Emtricitabine (Emcitritabin).
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, chất ức chế men sao chép ngược nucleoside của HIV (NRTI).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang cứng 200 mg
- Viên nén phối hợp 100 mg, 200 mg
- Dung dịch uống 10 mg/ml
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng; nồng độ đỉnh trong huyết tương của emtricitabine đạt được trong vòng 1-2 giờ.
Sinh khả dụng viên nang emtricitabine là 93%. Sinh khả dụng dung dịch uống emtricitabine là 75%.
Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu emtricitabine.
Phân bố
Emtricitabine phân bố vào nước bọt và vào mô âm đạo và dịch âm đạo sau khi uống.
Đi qua nhau thai người.
Được phân phối vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương rất thấp (,4%).
Chuyển hóa
Trải qua quá trình oxy hóa và liên hợp với axit glucuronic.
Trong tế bào, emtricitabine được phosphoryl hóa và được chuyển đổi bởi các enzym tế bào thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Thải trừ phần lớn qua nước tiểu (86%) và một lượng nhỏ bài tiết qua phân (14%).
Thuốc được thải trừ qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận.
Thời gian bán thải 10 giờ.
Dược lực học:
Emtricitabine là một chất tương tự nucleoside tổng hợp của cytidine có hoạt tính đặc hiệu với HIV-1, HIV-2 và HBV.
Emtricitabine được phosphoryl hóa bởi các enzym tế bào để tạo thành chát chuyển hóa có hoạt tính là emtricitabine 5'-triphosphate. Thuốc ức chế sự nhân lên của HIV bằng cách ức chế cạnh tranh men sao chép ngược của HIV-1, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA.
Emtricitabine là chất ức chế yếu đối với DNA polymerase α, β và ε của động vật có vú và DNA polymerase γ của ty thể.
Emtricitabine không biểu hiện độc tính tế bào đối với các tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC), các dòng tế bào lympho và monocyte-đại thực bào đã thành lập hoặc các tế bào tiền thân của tủy xương trong ống nghiệm. Không có bằng chứng về độc tính đối với ty thể in vitro hoặc in vivo.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium phosphate dihydrate
Loại thuốc
Bổ sung calci và phosphate.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 2g/gói.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bleomycin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ hoặc ống bột đông khô bleomycin sulfat chứa 15; 20 hoặc 30 đơn vị Dược điển Mỹ (đơn vị USP). Có nhà sản xuất ghi trên sản phẩm hàm lượng theo đơn vị Dược điển Châu Âu (vì có nhiều nước Châu Âu sử dụng) nên còn gọi là đơn vị quốc tế (IU).
Có nhà sản xuất ghi hàm lượng bleomycin sulfat theo miligam bleomycin base.
Trước đây, 1 mg bleomycin base tương đương 1 đơn vị USP. Nhưng hiện nay, do được tinh chế sạch hơn nên 1 mg bleomycin base có thể tương đương 1,5 thậm chí 2 đơn vị USP.
Khi sử dụng cần chú ý đến dạng thuốc và hàm lượng của nhà sản xuất để dùng liều cho đúng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Belinostat.
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm: 500 mg/10 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzoin
Loại thuốc
Chất tẩy rửa, sát trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Chất lỏng: Hợp chất benzoin - cồn (benzoin resin 10 g / 100 ml)
- Viên ngậm: Hợp chất benzoin - cồn 8,06 mg mỗi viên (0,75% v / w)
- Tăm bông: Benzoin 10%
Sản phẩm liên quan









