Dimethicone 410
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dimethicon là một polymer dựa trên silicone được sử dụng làm chất dưỡng ẩm trong các sản phẩm OTC cho da khác nhau. FDA là một thành phần OTC bảo vệ da cho người sử dụng với nồng độ 1-30%. [L2162] Tên dimethicon có rất nhiều mâu thuẫn về danh pháp vì nó được dùng để chỉ tên chung, tên chung, tên thương mại hoặc thậm chí cho danh sách các hỗn hợp. Có báo cáo rằng thuật ngữ dimethicon bao gồm ký hiệu của polydimethylsiloxane và chất lỏng kết thúc trimethylsiloxy trong khoảng 20-30.000 cSt (độ nhớt). [L2163]
Dược động học:
Dimethicon, cũng như tất cả các dẫn xuất silicon, được coi là một tác nhân gây bệnh và làm mềm da. Tất cả các tác nhân bao gồm hành động ngăn chặn mất nước qua màng cứng bằng cách hình thành một lớp màng kỵ nước trên bề mặt da và trong lớp kẽ bề mặt giữa các tế bào sừng. Simethicon thường được kết hợp trong các sản phẩm thuốc với mỡ, làm cho nó nhờn. Đặc tính làm mềm của dimethicon được thực hiện bằng cách lấp đầy khoảng trống giữa các lớp da làm mịn da. [A32463] Để sử dụng như một chất chống đầy hơi, dimethicon 410 hoạt động như một chất chống tạo bọt và nó hoạt động bằng cách giảm sức căng bề mặt của bọt khí . Điều này làm cho sự kết hợp của các bong bóng tạo thành bong bóng lớn hơn trong dạ dày có thể dễ dàng vượt qua bằng cách ợ hơi. [T156] Việc sử dụng dimethicon 410 trong thuốc chống chấy chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn nhưng dường như nó có liên quan đến sự gián đoạn của cơ chế cân bằng nước trong chấy dẫn đến vỡ ruột. [L1769]
Dược lực học:
Hoạt động của dimethicon như một chất chống đầy hơi ngăn chặn sự hình thành chất nhầy bao quanh các túi khí trong đường tiêu hóa. Điều này cho phép hình thành các bong bóng khí lớn có thể bị trục xuất dễ dàng. Dimethicon thường được kết hợp với một thuốc kháng axit để xác nhận loại bỏ khí bị mắc kẹt. Sự kết hợp đặc biệt này thường được gọi là simethicon. [T156] Việc sử dụng dimethicon 410 như một chất làm mềm và che phủ để điều trị các tình trạng da khô đã được chứng minh là ngăn ngừa mất nước qua da giúp chuyển sang giữ ẩm cho da khô hoặc nứt nẻ. ] Tác dụng của dimethicon cũng làm giảm bong tróc và hoạt động như một chất bôi trơn giúp chuyển sang vẻ mềm mại, mịn màng và linh hoạt của làn da khỏe mạnh và trẻ trung. [T157] Việc sử dụng dimethicon 410 như một loại thuốc chống chấy đã được báo cáo để có hiệu quả gây ra tỷ lệ tử vong từ 98 đến 100% nhưng hiệu ứng ovicidal dường như bị hạn chế. [L1769]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Asparaginase Escherichia coli (Asparaginase).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 10 000 đơn vị quốc tế (đvqt) dưới dạng bột hoặc thành khối đông khô hình cái nút, màu trắng đã tiệt khuẩn, rất dễ tan trong nước. Mỗi lọ còn chứa 80 mg manitol là một thành phần không có hoạt tính.
1 đvqt của L-asparaginase tương đương với lượng enzym gây ra 1 micromol amoniac trong 1 phút từ L-asparagin trong điều kiện chuẩn (37oC).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desloratadine (Desloratadin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nén bao phim, viên ngậm: 5 mg; 2,5 mg.
Sirô: 0,5 mg/ml.
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gliclazide
Loại thuốc
Thuốc điều trị đái tháo đường, dẫn chất sulfonylurea.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 40 mg, 80 mg.
- Viên nén phóng thích có kiểm soát: 30 mg, 60 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2a
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Interferon alfa-2a (Recombinant nguồn gốc DNA tái tổ hợp): Dung dịch để tiêm dưới da: 3 triệu đv/0,5 ml; 6 triệu đv/0,5 ml (6 triệu và 18 triệu đv); 10 triệu đv/0,5 ml (9 triệu đv); 36 triệu đv/0,5 ml.
Sản phẩm liên quan









