Digitoxin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Digitoxin
Loại thuốc
Glucosid trợ tim, thuốc chống loạn nhịp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao hoặc nang: 0,07 mg; 0,1 mg.
- Dung dịch uống: 0,1% (1 mg/1 ml).
- Ống tiêm: 0,2 mg/1 ml.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ điều trị trong huyết tương có thể dao động từ 10 đến 35 nanogam/ml nhưng thay đổi nhiều giữa các người bệnh.
Phân bố
Trên 90% digitoxin gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa
Digitoxin được chuyển hóa ở gan. Đa số các chất chuyển hóa không có hoạt tính, chất chuyến hóa chính và có hoạt tính là digoxin.
Thải trừ
Digitoxin đào thải ra ngoài cơ thể chậm. Digitoxin trải qua tuần hoàn gan - ruột.
Digitoxin bài tiết vào nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc cũng bài tiết vào phân, và đường đào thải này chỉ có ý nghĩa khi suy chức năng thận.
Thời gian bán thải có thể tới 7 ngày hoặc hơn. Thời gian bán thải thường không thay đổi ở người suy giảm chức năng thận.
Digitoxin tích lũy trong cơ thể rất lâu, trung bình tới 21 ngày. Vì thế khi ngộ độc, thường kéo dài, nguy hiểm. Cho nên hiện nay thường được thay bằng digoxin chỉ tích lũy trong 6 ngày, nên dễ sử dụng hơn.
Dược lực học:
Digitoxin là một glycosid trợ tim, thu được từ lá của Digitalis purpurea.
Digitoxin có tác dụng làm tăng co bóp cơ tim (tác dụng co cơ tim dương tính), vì vậy làm tăng lưu lượng tim.
Cơ chế tác dụng là do digitoxin ức chế bơm Na+/K+ ATPase ở mặt ngoài màng tế bào cơ tim. Sự ức chế này làm tăng trao đổi natri - calci nội bào để làm tăng calci nội bào dẫn đến tăng tính co cơ.
Digitoxin cũng làm giảm tính dẫn truyền trong nút nhĩ-thất để tăng thời gian trơ hữu hiệu và làm giảm tốc độ dẫn truyền; tăng trương lực thần kinh đối giao cảm và giảm trương lực thần kinh giao cảm; tăng tính kích thích sợi cơ tim ở liều cao hơn liều điều trị.
Trong suy tim, lưu lượng tim tăng là nhờ tác dụng co cơ dương tính và tác dụng ngoài tim (giảm trương lực giao cảm) dẫn đến giảm tiền gánh và hậu gánh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ospemifene
Loại thuốc
Thuốc đối chủ vận/đối vận estrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 60 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotiam hydrochloride (Cefotiam hexetil hydrochlorid)
Loại thuốc
Kháng sinh loại cephalosporin
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột vô khuẩn cefotiam hexetil hydrochloride để pha tiêm biểu thị theo cefotiam với 0,5 g, 1 g, 2 g cho mỗi lọ.
- Viên nén cefotiam hexetil hydrocloride tương đương với 200 mg cefotiam. 1,14 g cefotiam hydroclorid tương đương 1 g cefotiam.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzonatate
Loại thuốc
Thuốc trị ho
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg, 200 mg.
Sản phẩm liên quan










