Dexrazoxane
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexrazoxane
Loại thuốc
Thuốc giải độc
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 500 mg, 250 mg
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc được hấp thu hoàn toàn qua đường truyền tĩnh mạch.
Phân bố
Phân phối chủ yếu trong dịch cơ thể và không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Chuyển hóa thành sản phẩm phân cắt diacid - diamide và hai sản phẩm vòng monoacid -monoamide.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi và dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải là 2,1 – 2,5 giờ.
Dược lực học:
Dexrazoxane là một dẫn xuất dạng vòng của axit edetic (EDTA) dễ dàng thâm nhập vào màng tế bào; tuy nhiên, cơ chế để bảo vệ tim mạch chính xác của nó vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Các dữ liệu hiện nay cho thấy dexrazoxane chuyển hóa nội bào thành tác nhân chelat hóa có thể ngăn ngừa độc tính trên tim do anthracycline, ít nhất là một phần độc tính, bằng cách chelat hóa sắt tự do và do đó ngăn ngừa sự hình thành phức hợp anthracycline-sắt có khả năng tạo ra các gốc tự do.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Voriconazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim 50 mg và 200 mg
- Viên nén 200 mg
- Bột hỗn dịch pha uống 40 mg /ml
- Bột đông khô pha tiêm lọ 200 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alimemazine, Trimeprazine, Methylpromazine.
Loại thuốc
Đối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 5 mg, 10 mg.
- Sirô: 7,5 mg/5 ml, 30 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm (tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp): 25 mg/5 ml, tính theo alimemazine tartrat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butylscopolamine (Butylscopolamin)
Loại thuốc
Chống co thắt, kháng muscarinic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao đường: 10 mg
Ống tiêm: 20 mg/1ml
Viên đặt trực tràng: 10mg
Sản phẩm liên quan









