Corticorelin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Yếu tố giải phóng Corticotropin được nghiên cứu trong điều trị ung thư não. Nó được tạo ra một cách tự nhiên bởi vùng dưới đồi (một phần của não) và cũng có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Yếu tố giải phóng corticotropin ở người có thể giúp giảm các triệu chứng do phù (sưng) của não. Nó là một loại neurohormone, còn được gọi là hCRF.
Dược động học:
Yếu tố giải phóng Corticotropin được sản xuất bởi các tế bào thần kinh trong nhân trung tâm của vùng dưới đồi và được giải phóng từ các đầu nối thần kinh của các tế bào thần kinh này vào đám rối mao mạch chính của hệ thống ống thông dưới đồi. Hệ thống cổng thông tin mang hormone giải phóng Corticotropin (CRH) đến thùy trước của tuyến yên, nơi nó kích thích corticotropes để tiết corticotropin (ACTH) và các hoạt chất sinh học khác (ví dụ-endorphin).
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethylhexylglycerin
Loại thuốc
Dung môi làm mềm có hoạt tính kháng khuẩn, sản phẩm phụ khoa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chất lỏng, dạng xịt.
Sản phẩm liên quan










